Cấu trúc: あまりにも + Tính từ -i/ Tính từ na (な)
Ý nghĩa: ”quá…/ cực kì… ” dùng để nhấn mạnh mức độ.
Ví dụ:
① [映画(えいが)の広告(こうこく)] あまりにも悲しく、美しいラブストリー。あなたもきっと涙(なみだ)が止まらない・・・。
→ (Quảng cáo phim): Một câu chuyện tình yêu đẹp nhưng cực buồn. Bạn nhất định sẽ không ngừng rơi lệ.
② 大臣(だいじん)のあまりにも無責任(むせきにん)な発言(はつげん)に、聞いていて腹(はら)が立ってきた。
→ Nghe cái phát ngôn quá là vô trách nhiệm của ông bộ trưởng mà tôi bực hết cả mình.
③ 海外勤務(かいがいきんむ)はうれしいけど、あまりにも急(きゅう)な話に驚(おどろ)いている。
→ Được làm việc ở nước ngoài thì tôi cũng vui đấy nhưng quá gấp như thế này thì bất ngờ thật.
④ このお菓子、あまりにもきれいで、食べるのがもったいない。
→ Món kẹo này quá đẹp, nếu mà ăn thì thật tiếc.
⑤ あまりにも痛(いた)くて動うごけませんでした。
→ Tôi đau đến nỗi không thể di chuyển được.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.