Cấu trúc:
- Thể thường + ものの
- Tính từ (な) な/ である + ものの
- Danh từ + である + ものの
Ý nghĩa: “tuy … nhưng … “. Mẫu câu diễn tả sự tương phản giữa 2 vế câu, thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
① 今回は勝(か)ったものの、得点力不足(とくてんりょくぶそく)など、日本チームには多くの課題が残(のこ)った。
→ Tuy ngày hôm nay giành chiến thắng nhưng đội tuyển Nhật Bản có nhiều vấn đề còn tồn đọng, chẳng hạn như việc thiếu điểm.
② 最初(さいしょ)は調子(ちょうし)が良かったものの、20
→ Tuy thể trạng lúc đầu tốt, nhưng khi chạy quá 20 km thì chân chợt trở nên nặng nề và không thể chạy thêm nữa.
③ 結婚(けっこん)したものの、まだ一緒に住んでいない.
→ Mặc dù đã kết hôn nhưng mà vẫn chưa sống cùng nhau.
④ 電車は1時間後に動き出したものの、速度(そくど)を落(おと)しての運転だったため、結局(けっきょく)、5時間遅れの到着(とうちゃく)になった.
→ Mặc dù tàu đã chạy sau 1 tiếng nhưng mà đi với tốc độ chậm nên kết quả là đến chậm 5 tiếng.
⑤ 火をすぐ消えたものの、煙(けむり)を吸(す)った何人かが病院に運(はこ)ばれた。
→ Dù lửa đã tắt nhưng vài người hít phải khói đã được đưa tới bệnh viện.
Xem thêm: 〜とはいうものの
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.