Cấu trúc: 名 + に基づいて (にもとづいて)
Ý nghĩa: “Dựa vào, dựa trên”
Ví dụ:
① 公務員(こうむいん)の給与(きゅうよ)は、法律に基づいて決められています。
→ Lương của viên chức nhà nước được quyết định dựa vào luật.
② 今回の社内旅行の行き先は、社内アンケートの結果に基づいて決めました。
→ Điểm đến cho chuyến du lịch của công ty lần này được quyết định dựa trên kết quả khảo sát trong nội bộ công ty.
③ この建設計画(けんせつけいかく)は、どういう法律に基づいて行われているんですか。
→ Kế hoạch xây dựng này dựa trên luật gì để tiến hành thế?
④ 政府の方針(ほうしん)に基づいて、高齢者(こうれいしゃ)向けの新しい医療(いりょう)サービスが始まった。
→ Dựa trên đường lối của chính phủ, dịch vụ y tế mới dành cho người cao tuổi đã được bắt đầu triển khai.
⑤ 市の計画に基づいて、住宅開発(じゅうたくかいはつ)が進められています。
→ Dựa trên kế hoạch của thành phố, việc phát triển nhà ở đang được tiến hành.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.