Cấu trúc: Động từ thể từ điển/ Danh từ + にあたって (は)/ にあたり
Ý nghĩa: “khi/ lúc …”. Mẫu câu dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó.
Ví dụ:
① 論文を書くにあたって大切なことの一つは、書き方のルールを守るということです。
→ Khi viết luận văn, một trong những điều quan trọng là phải tuân thủ các quy định về cách viết.
② 研修を始めるにあたり、社員としての心構えこころがまえについてお話しします。
→ Tôi xin nói về tâm lý sẵn sàng trở thành nhân viên khi bắt đầu thời gian thực tập.
③ 新しい事業を始めるにあたって、しっかりと準備をしようと思います。
→ Tôi nghĩ sẽ phải chuẩn bị thật cẩn thận khi bắt đầu công việc kinh doanh mới.
④ 日本で国際会議を開催するにあたり、関係各方面からの協力を得た。
→ Khi hội nghị quốc tế tổ chức tại Nhật, chúng tôi đã nhận được sự hợp tác từ các bên liên quan.
⑤ 奨学金(しょうがくきん)を申し込むにあたっては、いくつかの条件(じょうけん)がありますので、詳しくは事務所(じむしょ)までお問い合わせください。
→ Có một số điều kiện khi đăng ký học bổng nên xin vui lòng hỏi trực tiếp văn phòng để biết thêm chi tiết.
⑥ 就職活動(しゅうしょくかつどう)を始めるにあたって、まず先輩に話を聞いてみた。
→ Khi bắt đầu tìm việc thì việc đầu tiên tôi làm là lắng nghe câu chuyện từ các tiền bối.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.