Cấu trúc:
- Động từ thể từ điển/ thể ない + にこしたことはない
- Tính từ -i (giữ nguyên)/ Tính từ -na (である) + にこしたことはない
- Danh từ (である) + にこしたことはない
Ý nghĩa: “… thì tốt hơn/ là tốt nhất” Mẫu câu dùng để diễn tả “thông thường, làm điều này (điều được nói đến trong câu) thì sẽ tốt hơn (là không làm)/ hay nói cách khác nếu làm được là tốt nhất” (ふつうに考えて、そのほうがいい)
*** Kanji của 「こし」 trong mẫu câu「 にこしたことはない」 là 「越し」(nghĩa là vượt qua/ vượt quá/ hơn). 「に越したことはない」 dịch sát nghĩa là “không gì có thể hơn/ không gì có thể vượt quá (điều được nói đến)” → tốt nhất là nên làm điều đó
Ví dụ:
① A: 就職(しゅうしょく)するには資格(しかく)があったほうがいいでしょうか。ーB: そりゃあ、こういう時代(じだい)だから、あるにこしたことはないよ。でも、資格があるからって、就職できるとは限(かぎ)らないよ。
→ A: Khi đi xin việc thì có bằng cấp vẫn tốt hơn phải không? ーB: Ừ, ở thời đại này thì tốt nhất là nên có bằng cấp. Nhưng có bằng cấp cũng không có nghĩa là có thể xin được việc.
② 何もないにこしたことはないけど、用心(ようじん)のため、海外旅行(かいがいりょこう)に行くときは必ず保険ほけんに入ります。
→ Nếu không có chuyện gì xảy ra thì là tốt nhất, nhưng để đề phòng, khi đi du lịch nước ngoài tôi đã tham gia bảo hiểm.
③ 当日(とうじつ)行っても大丈夫だと思うけど、予約(よやく)しておくにこしたことはない。
→ Hôm đó đến trực tiếp thì cũng được thôi nhưng tốt hơn hết là cứ đặt chỗ trước.
④ 何が起(お)こるかわからないから、試験(しけん)のときは、早く行くにこしたことはない。
→ Vì không biết được là có chuyện gì xảy ra hay không nên tốt nhất là vào ngày thi thì nên đến sớm.
⑤ 借金(しゃっきん)はないにこしたことはありません。できるだけ早いうちに返済(へんさい)してしまいましょう。
→ Không có khoản nợ nào là tốt nhất. Hãy cố gắng trả hết nợ càng sớm càng tốt.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.