Cấu trúc:
- [ふつう] + とはいうものの
- 名 + とはいうものの
Ý nghĩa: “Tuy … nhưng …” (tuy vậy mà không phải vậy)
Ví dụ;
① 3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。
→ Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.
② 工場の火災(かさい)は、大きな事故にならなかったとはいうものの、周辺住民に大変な不安を与(あた)えた。
→ Hỏa hoạn ở nhà máy tuy không trở thành tai nạn lớn nhưng cũng khiến cho người dân ở khu vực xung quang cảm thấy bất an.
③ 勝ち負けは関係ないとはいうものの、負ければ、やっぱり悔(くや) しい。
→ Tuy là việc thắng thua không ảnh hưởng gì nhưng nếu mà thua thì tiếc thật đấy.
④ 健康に問題はないとはいうものの、本当にそうなのか心配です。
→ Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng không biết sự thật có phải như thế không.
⑤ A: 韓国では、何人かで食事をすると、年上の人が払うのが普通なんだって。/ B: 習慣とはいうものの、いつも払うのは大変そうだなあ。
→ A: Nghe nói ở Hàn Quốc, khi mấy người đi ăn với nhau thì người lớn tuổi hơn sẽ là người trả tiền./ B: Tuy là phong tục nhưng mà lúc nào cũng như vậy thì cũng khổ nhỉ.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.