1. Cấu trúc:
2. Ý nghĩa:
① Mẫu câu với 「~なら」khác với các mẫu câu điều kiện đã học (「~ば」、「~たら」、「~と」) ở chỗ: người nói sẽ dựa vào giả định/ điều kiện được nêu lên ở vế câu 1 để đưa ra đánh giá, mệnh lệnh, mong muốn hay ý định của mình.
- 東京へ行くなら、新幹線(しんかんせん) が便利(べんり) です。Nếu mà đi Tokyo thì đi shinkansen là tiện.
- 近いなら、歩きましょう。Nếu mà gần thì đi bộ đi.
- 嫌(いや)なら、やめてもいいですよ。 Nếu mà đã không thích thì từ bỏ đi cũng được.
- 大学生なら、このくらいはできるはずです。Nếu là sinh viên đại học thì chắc chắn có thể làm được như thế này.
② 「~なら」được dùng khi phản hồi lại thông tin mà mình nghe được từ người đối diện. Dựa vào nội dung thông tin đó (vế câu 1), vế câu 2 sẽ được đưa ra.
A: 家にパソコンがあります。Tôi có laptop ở nhà đấy.
B: パソコンがあるなら、インターネットができますね。Đã có laptop thì dùng được internet nhỉ.
③ Hai vế câu 1 và 2 trong mẫu câu với 「~なら」không cần có liên hệ về thời gian. Đối với 3 mẫu câu điều kiện đã học thì vế 1 luôn xảy ra trước vế 2 nhưng đối với mẫu câu 「~なら」thì không cần như vậy.
④ Có trường hợp người Nhật dùng 「の」hoặc「ん」 phía trước 「~なら」nhưng điều này cũng không làm thay đổi nghĩa của câu.
- パソコンがあるのなら、インターネットできますね。
* Giới thiệu với các bạn một câu thành ngữ Nhật dùng để nhắc nhở người lái xe:
「飲んだら乗るな、乗るなら飲むな」Đã uống thì không lái mà đã lái thì không uống.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.