Cấu trúc: [動] て形 + からというもの(は)
Ý nghĩa: Kể từ khi hành động nào đó xảy ra, thì có một sự thay đổi và sự thay đổi này cứ giữ nguyên mãi về sau. Mẫu câu này không dùng với những mốc quá khứ gần. Vế sau diễn tả tình trạng sau khi thay đổi.
Ví dụ:
① 娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。
→ Kể từ khi con gái đi học đại học xa nhà, trong nhà đã trở nên buồn hẳn.
② 子供が生まれてからというものは、子供のおもちゃばかり見て歩いています。
→ Kể từ khi con chào đời là tôi cứ vừa đi vừa chỉ ngắm những đồ chơi cho trẻ con.
③ 日本に来てからというもの、国の家族のことを思わない日はない。
→ Kể từ khi đến Nhật, không ngày nào là tôi không nghĩ về gia đình.
④ 新学期が始まってからというもの、とっても忙しくなった。
→ Kể từ khi kỳ học mới bắt đầu là tôi đã trở nên cực kỳ bận rộn.
⑤ 彼は試験に失敗してからというもの、すっかり腐(くさ)っている。
→ Kể từ khi thi trượt, anh ta hoàn toàn trở nên đổ đốn.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.