Ngữ pháp N1: 〜 んがため (に)

1. Cấu trúc:

(動) ない + んがため (に)

Ngoại lệ: する → せん

2. Ý nghĩa: “Vì mục đích … ”. Diễn tả ý nghĩa với mục đích định làm gì đó, dùng trong văn viết.  Đi với những từ (động từ thể hiện ý chí) thể hiện mục đích trọng đại, to lớn. Không dùng trong văn nói thông thường.

3. Ví dụ:

    彼女は歌手になりたいという夢を実現(じつげん)させんがため、上京 (じょうきょう)した。

→ Cô ấy đã lên Tokyo để thực hiện ước mơ trở thành ca sỹ.

    ライオンがしまうまを食べるのは残酷(ざんこく)に見えるが、ライオンは生きんがために、そうするのです。

→ Việc sử tử ăn thịt ngựa vằn nhìn có vẻ thảm khốc, nhưng để sư tử sống sót được nó phải làm như vậy.

    自分の利益(りえき)を得(え)んがための発言(はつげん)では、人の心を動かせない。

→    Lời nói, phát ngôn mà chỉ vì lợi ích cá nhân thì sẽ không lay chuyển được lòng người.

 わが子の無罪(むざい)を証明(しょうめい)せんがため、母親は必死で証拠(しょうこ)を探した。                                        

→ Mẹ anh ta đã liều mạng để tìm được bằng chứng vô tội cho con trai mình.

    権力(けんりょく)を保(たも)たんがために、彼は強硬(きょうこう)手段(しゅだん)を取った。

→ Anh ta đã dùng thủ đoạn cưỡng chế để giữ vững quyền lực của mình 

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới