[Từ vựng N1] Những từ có nghĩa giống nhau – Phần 2

Những từ trong ngoặc của mỗi câu là những từ có nghĩa và cách dùng tương tự như nhau, trong đó từ được in đậm là từ vựng thuộc trình độ N1.

① Động từ:

1. 何度も同じことを言われて(うんざりする ・ うっとうしく思う ・ 嫌になる)。

→ Cứ bị nói đi nói lại những điều tương tự nhiều lần, tôi thấy thật ngán ngẩm/ chán ngấy.

2. 親はいつも子供のことを(案じて ・ 気にして・心配して)いるものだ。

→ Bố mẹ thì lúc nào cũng luôn suy nghĩ (lo lắng) cho con cái.

  • 案じる(あんじる): suy nghĩ, cân nhắc

3. 他人の家だと(気兼ねして・気を遣って・遠慮して)リラックスできない。

→ Ở nhà người khác nên phải khách khí, không thể thoải mái được.

  • 気兼(きが)ねする: khách khí, làm khách, gò bó
  • 気を遣(つか)う: để ý đến xung quanh

4. 自分の気持ちを正直(しょうじき)に(打(う)ち明(あ)けた・告白した・告(つ)げた)。

→ Tôi đã thú nhận thẳng thắn nỗi lòng thật sự của bản thân.

5. そんなに(おだてても・お世辞を言っても・ごまをすっても・ほめても)何も出ないよ。

→ Có tâng bốc nịnh nọt đến như thế cũng không được gì đâu.

  • おだてる = お世辞(せじ)を言う = ごまをする: tâng bốc, nịnh nọt

6. これまでの自分の生活の仕方を(省みる・思い返す・振り返る・反省する)

→ Tôi sẽ nhìn lại cách sống của bản thân từ trước tới giờ.

  • 省(かえり)みる = 思い返(かえ)す = 振(ふ)り返(かえ)る: nhìn lại, suy xét lại

7. 時には過去を(振り返る・回顧する・思い返す・思い出す)ことも必要だ。

→ Thỉnh thoảng nhìn lại quá khứ cũng là điều cần thiết.

  • 回顧(かいこ)する: hồi tưởng, nhớ lại

8. 自分の全力を(尽くして・傾けて・注(そそ)いで・集中して)仕事に取(と)り組(く)む。

→ Tập trung toàn lực của bản thân để nỗ lực làm việc.

  • 尽(つ) くす: dốc toàn lực, hết sức
  • 傾(かたむ) ける: cống hiến, tận lực

9. 自分の目的を(やり遂げる・達成する・果たす)までは国に帰れない。

→ Tôi không thể về nước cho đến khi đạt được mục tiêu của bản thân.

  • やり遂(と)げる: đạt được, giành được

10. 引き受けた仕事を途中で(投げ出す・放り出す・やめる)のは、無責任です。

→ Đã nhận công việc mà bỏ giữa chừng thì thật là vô trách nhiệm.

  • 投げ出す(なげだす)= 放り出す(ほうりだす): từ bỏ, ném đi

11. 彼とは子供のときからずっと(張り合って・競って・競い合って・競争(きょうそう)して)きた。

→ Tôi với cậu ấy từ lúc còn bé tới giờ cứ cạnh tranh với nhau suốt.

  • 張り合う(はりあう)= 競う(きそう)=  競い合う(きそいあう): cạnh tranh, đối địch

12. 今回は(見逃して・大目に見て・許して・見なかったことにして)いただけませんか。

→ Xin làm ơn bỏ qua cho tôi lần này được không?

  • 見逃す(みのがす): bỏ qua
  • 大目(おおめ)に見る: bỏ qua, khoan dung

13. 困っていたら、先輩が(フォローして・サポートして・助けて)くれた。

→ Cứ gặp khó khăn là tôi lại được tiền bối chỉ dẫn/hỗ trợ.

14. 新しいクラスにもやっと(なじんで・溶(と)け込(こ)んで・慣れて)きたようだ。

→ Có vẻ là cuối cùng tôi đã quen/ hòa nhập được với lớp mới.

15. 二人の関係は(こじれた・悪化した・ぎくしゃくした・もつれた)ままだ。

→ Quan hệ giữa hai người vẫn đang tồi tệ đi như thế.

  • こじれる = 悪化(あっか)する: trở nên tồi tệ
  • ぎくしゃくする: không suôn sẻ, rối tung
  • もつれる: lúng túng, lộn xộn, rối tung

16. 暑い中、重い荷物を持って歩いていたので、(ばてて・くたびれて・疲れて)しまった。

→ Giữa lúc trời nóng mà phải vừa đi vừa vác đồ đạc nặng nên tôi mệt phờ cả người.

17. 感動して、涙が(込み上げて・あふれて・わいて・出て)きた。

→ Cảm động quá tôi trào cả nước mắt.

18. 三日前に「明日帰る」と電話してきたきり、連絡が(途絶えた・取れなくなった・なくなった・できなくなった)。

→ Kể từ khi anh ấy nói với tôi là “Mai anh về” 3 ngày trước thì tôi đã mất liên lạc với anh ấy.

  • 連絡が途(と)絶(だ)える: mất liên lạc

19. 来月、北海道(ほっかいどう)支店に(異動・赴任・転勤)します。

→ Tháng sau tôi sẽ chuyển đến làm việc ở chi nhánh Hokkaido.

  • 異動(いどう)する: di chuyển, thay đổi (nhân sự)
  • 赴任(ふにん)する:  tới nhận chức

20. あなたの症状に(該当(がいとう)する・当(あ)てはまる・会う)項目をチェックしてください。

→ Hãy đánh dấu vào các mục tương ứng với triệu chứng bệnh của bạn.

21. わかりにくいところは、説明を(補足した・付け加えた・補(おぎな)った・足(た)した)。

→ Tôi sẽ giải thích bổ sung thêm những chỗ khó hiểu.

  • 補足(ほそく)する = 付け加える(つけくわえる): bổ sung

22. あなたの目的に(かなった・適(てき)した・合った)方法を考えよう。

→ Hãy cùng nghĩ cách phù hợp/ thích hợp với mục tiêu của bạn nào.

23. 話し合いの結果、契約条件を(定めた・確定した・設定(せってい)した・決定した・決めた)。

→ Kết quả của việc nói chuyện hai bên là các điều kiện của hợp đồng đã được quyết định.

  • 定める(さだめる)= 確定(かくてい)する: xác định, quyết định

24. よい状態を(持続させる・長続きさせる・キープする・継続させる・維持(いじ)する)ために、努力する。

→ Nỗ lực để duy trì tình trạng tốt.

  • 持続(じぞく)する = 長(なが)続(つづ)きする: duy trì

25. 信号機トラブルのため運転を(見合わせて・中止して・やめて)いる。

→ Vì đèn giao thông có vấn đề nên tôi đã dừng việc lái xe.

26. 各部屋にクーラーを(設置して・備え付けて・取り付けて・備えて・付けて)ある。

→ Ở các phòng đều có lắp đặt sẵn máy lạnh.

  • 設置(せっち)する: lắp đặt, thiết lập
  • 備え付ける(そなえつける): lắp đặt, sẵn có, chuẩn bị sẵn

27. 古くなった家を(改修した・改装した・リフォームした・改築(かいちく)した・修繕(しゅうぜん)した・直した)。

→ Tôi đã cải tạo lại căn nhà đã cũ.

  • 改修(かいしゅう)する: cải tạo
  • 改装(かいそう)する: cải tổ




② Danh từ:

1. この会社は、これまでの(経歴・キャリア・経験)を行かせる会社だと思う。

→ Tôi nghĩ công ty này là nơi tôi có thể tận dụng được những kinh nghiệm sẵn có cho đến bây giờ.

  • 経歴(けいれき): lí lịch, kinh nghiệm

2. これまでの(経緯・いきさつ・事情)を考えれば、成功する可能性は低い。

→ Nếu nghĩ đến vị trí/địa vị từ trước tới giờ thì khả năng thành công là thấp.

  • 経緯(けいい)=  いきさつ: vị trí, địa vị, tư thế

3. 新たな都市計画の(構想(こうそう)・プラン・計画)を練(ね)っている。

→ Chúng tôi đang lên kế hoạch cho bản kế hoạch thành phố.

4. 自分のペースで勉強できるのが、Eラーニングの(利点・メリット・長所・よい点)だ。

→ Có thể chủ động học theo tốc độ của bản thân là điểm lợi của việc học trực tuyến (e-learning).

  • 利点(りてん)= メリット:  điểm lợi, điểm tốt, lợi ích

5. やせることをあきらめていた人に(朗報・喜ばしい知らせ・よい知らせ)がある。

→ Có tin tức tốt cho những người đã từ bỏ việc giảm cân.

  • 朗報(ろうほう):  tin tức tốt lành
  • 喜ばしい: vui mừng

6. (最善・ベスト・全力)を尽(つ) くして頑張るつもりだ。

→ Tôi sẽ dốc toàn lực để cố gắng.

  • 最善(さいぜん): cao nhất, tốt nhất

7. 自分の(過ち・ミス・誤(あやま)り・間違い)を素直に認める。

→ Tôi sẽ ngoan ngoãn nhận lỗi của bản thân.

  • 過ち(あやまち): lỗi lầm, sai lầm

8. 現在のデータで二十年後の経済を予想することは(無意味だ・ナンセンスだ・意味がない)。

→ Dùng dữ liệu hiện tại để suy đoán tình hình kinh tế 20 năm sau là điều vô nghĩa.

9. 駅とは(あべこべ・逆・反対)の方向(ほうこう)へ行ってしまって、道に迷ってしまった。

→ Vì đi ngược hướng ra ga nên tôi đã bị lạc mất rồi.

10. 考え方は人によって(まちまち・さまざま・それぞれ・いろいろ)だ。

→ Có nhiều cách suy nghĩ khác nhau tùy thuộc vào từng người.

11. こんなに不況が続くと、将来の(見通し・目途・予測)がつかない。

→ Tình hình kinh tế suy thoái mà cứ tiếp tục thế này thì viễn cảnh tương lai khó mà đoán được.

  • 見通し(みとおし): sự suy đoán
  • 目途(めど): viễn cảnh, triển vọng

12. (前途・行く先・将来)には困難があるだろうが、負けないでほしい。

→ Trong tương lai có thể gặp khó khăn nhưng tôi muốn bạn sẽ không lùi bước.

  • 前途(ぜんと)= 行く先(ゆくさき): tương lai, phía trước.

13. (一切(いっさい)・すべて・全部)の権利(けんり)は、この小説を書いた作者が持っている。

→ Toàn bộ quyền lợi nằm trong tay tác giả viết cuốn tiểu thuyết này.

Link phần 1: từ có nghĩa giống nhau phần 1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới