Sữa trong siêu thị Nhật cũng phức tạp và nhiều loại y như quầy gia vị. Lúc học tiếng Nhật thì biết sữa là 牛乳 (ぎゅうにゅう) nhưng ra siêu thị thì thấy vô số loại sữa mà không phải chỉ có mỗi chữ 牛乳. Phải mất một thời gian dài mình đã mua sữa trong tình trạng “chọn bừa” kiểu “hên xui” vì không phân biệt được loại nào với loại nào. Gần đây, mình bắt đầu uống sữa nhiều hơn trước nên quyết định tìm hiểu cho cẩn thận các loại sữa trước khi mua. Trong bài này, mình sẽ chia sẻ với các bạn những gì mình biết về các loại sữa trong siêu thị nhé.
1. Sữa tươi
Sữa tươi trong tiếng Nhật gọi chung là 牛乳 như chúng ta đều đã học. Trong siêu thị Nhật, trên mặt trước và cả mặt sau vỏ hộp sữa, các bạn sẽ thấy chủ yếu những loại sau
① 牛乳 (ぎゅうにゅう): sữa tươi tiệt trùng nguyên chất
Với loại sữa tươi tiệt trùng nguyên chất này, bạn sẽ thường thấy thêm các dòng như 成分無調整 (せいぶんむちょうせい) tức là “không điều chỉnh thành phần của sữa” hoặc 生乳100%使用 (せいにゅう100%しよう) tức là “sử dụng 100% sữa tươi nguyên chất.”
Đây là sữa tươi nguyên chất của Meiji, loại mình hay uống nhất. Các bạn để ý dòng chữ mình khoanh đỏ trên ảnh nhé.
Một số loại sữa tươi tiệt trùng nguyên chất khác:
② 成分調整牛乳 (せいぶんちょうせいぎゅうにゅう): sữa tươi có các thành phần đã được điều chỉnh
Loại sữa này thành phần chính vẫn là sữa tươi nguyên chất nhưng đã được giảm lượng chất béo hoặc tách béo.
(*) 低脂肪牛乳 (ていしぼう・ぎゅうにゅう): sữa tươi ít béo
(*) 無脂肪牛乳 (むしごう・ぎゅうにゅう): sữa tươi tách béo (không béo)
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.