Mì ramen 100 yên ở Ibaraki

あるラーメン店の券売機に付けられた1杯100円で食べられる“ありがとうボタン”が反響を呼んでいます。そこには様々な人間模様がありました。

Quán mì ramen mà ở đó khách hàng chỉ việc ấn vào nút có ghi chữ “Cảm ơn”` là có thể ăn ramen với giá 100 yên một bát đang nhận được sự chú ý của nhiều người. Khách đến ăn ramen 100 yên cũng có nhiều hoàn cảnh khác nhau.

茨城県つくば市にあるラーメン店「真壁屋」。券売機のボタンが話題となっています。 これは一体…。

Ở tỉnh  thành phố Tsukuba, tỉnh Ibaraki , có một quán ramen mang tên “Makabeya”. Trên máy bán phiếu ăn của cửa hàng có nút gắn chữ “Cảm ơn” đang là chủ đề được nhiều người nói tới.

ラーメン真壁屋・芝山健一代表:「お好きなラーメンの名前を言って頂ければ、そちらのラーメンを100円で提供させて頂いています

Chủ quán: “Khách hàng chỉ cần nói tên món ramen, chúng tôi sẽ phục vụ món ramen đó với giá 100 yên.”

なんと100円で各種ラーメンが…。餃子も付けられます。ただし、利用できるのは生活に困っている人のみです。きっかけはお客さんの一言でした

Tất cả các loại ramen đều có giá 100 yên mà còn kèm theo cả há cảo. Tuy nhiên chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới có thể đến ăn món mì ramen này. Duyên cơ là khi chủ quán nghe được câu chuyện của một vị khách.

ラーメン真壁屋・芝山健一代表:「コロナの影響で収入が下がってしまって『家族で行くラーメンもぜいたくになった』というのが私のなかで衝撃で」

Chủ quán: “Do ảnh hưởng của corona nên thu nhập giảm , nếu cả gia đình cùng đi ăn ramen thì quả là xa xỉ.” Tôi đã sốc khi nghe thấy điều đó. 

そこで、お店を支えてくれた人たちに恩返しがしたいと、3カ月前から100円サービスを始めました。

Vì muốn tri ân những khách hàng đã từng ủng hộ quán, tôi đã bắt đầu dịch vụ ramen 100 yên từ 3 tháng trước. 

と、その時。100円サービスを利用したのは大学生2人組。ラーメンと餃子。通常730円が100円です。彼らが「ありがとうボタン」を押したのには訳がありました。

Khi đó cũng có hai vị khách đang ăn ramen 100 yên. Ramen và há cảo bình thường sẽ có giá 730 yên. Và những người đến đây ăn ramen này cũng có những lý do riêng. 

ありがとうボタンを押した大学生:「去年の10月からシフトに入れなくて、バイトの収入がほぼゼロになってしまった。貯金はしていたが、それがもう尽きてしまって…」

Một sinh viên đại học cho hay: “Từ tháng 10 năm ngoái tôi đã bị cắt giảm việc làm thêm, thu nhập gần như bằng 0, tiền tiết kiệm cũng gần như cạn kiệt rồi.” 

こちらは奨学金を受ける大学生。生活が苦しい時に100円サービスを利用しているといいます。

Đây là sinh viên sẽ nhận được học bổng. Họ nói rằng đến ăn ramen 100 yên khi cuộc sống khó khăn. 

ありがとうボタンを押した大学生:「感謝しています。正直100円で頼むのが申し訳ない」

Sinh viên đại học: “Tôi rất cảm ơn. Thành thực mà nói tôi cũng rất ngại khi ăn ramen 100 yên.”

生活支援のために始めた100円サービス。あえて無料にしなかったのは、店主の心遣いからでした。

Để hỗ trợ mọi người chủ quán đã bán ramen với giá 100 yên. Nhưng lý do không bán miễn phí cũng đến từ sự tinh tế của chủ quán. 

ラーメン真壁屋・芝山健一代表:「どうしてもタダとなると来づらい気持ちが先行してしまうかなと思った。100円でも頂ければ、私たちもお客様としてお迎えできますし」多い時は10人以上のお客さんが押していくという「ありがとうボタン」。

Tôi nghĩ rằng nếu bán miễn phí, mọi người sẽ ngại mà không đến. Vì thế với 100 yên, tôi có thể đón tiếp nhiều khách hàng hơn. Những lúc đông, có đến hơn 10 người ăn ramen này. 

ラーメン真壁屋・芝山健一代表:「『2日ぶりに食べ物を食べることができました』『ありがとうございました』という言葉も直接頂いております。食に困らなくなるまでは恥ずかしがらずに来てほしい

Chủ quán: “Khách hàng có thể ăn liên tiếp hai ngày. Tôi cũng đã nhận được lời cảm ơn trực tiếp từ khách hàng. Tôi mong muốn rằng những ai đang gặp khó khăn trong cuộc sống đừng ngại ngần mà hãy đến ăn ramen của chúng tôi.”

Giải thích từ vựng

Từ vựngCách đọcNghĩa
券売機けんばいきMáy bán vé
反響はんきょうPhản hồi
人間模様にんげんもようNhiều người với hoàn cảnh khác nhau
餃子ぎょうざHá cảo
衝撃しょうげきSốc 
支えるささえるỦng hộ
恩返しおんがえしTri ân
貯金ちょきんTiền tiết kiệm
尽きるつきるDùng hết, cạn kiệt
奨学金しょうがくきんHọc bổng
苦しいくるしいKhổ sở
正直しょうじきThành thật
あえてMất công
心遣いこころづかいSự quan tâm, chu đáo

Giải thích ngữ pháp

Ngữ phápGiải thíchTham khảo
させていただきます。Khiêm nhường ngữ, xin phép được làm gìXem thêm
てくれるĐược ai đó làm giúp mình việc gì Xem thêm
てほしいThể hiện ý muốn ai đó làm gì.Xem thêm

Các bạn có thể xem tin gốc tại đây.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới