Trong 10 năm ở Nhật, mình đã có khoảng thời gian sống và làm việc gần 3 năm ở Fukuoka nên mình cũng biết khá rõ về thành phố này. Fukuoka không nổi tiếng với người nước ngoài như Tokyo, Osaka hay Nago...Xem chi tiết
Phụ nữ Nhật chuộng gu trang điểm môi căng bóng và màu tự nhiên hơn là màu nổi bật, nên hầu hết các hãng mỹ phẩm của Nhật chỉ cho ra các dòng son nhiều dưỡng, son bóng và các tone màu thường khá là nhẹ...Xem chi tiết
Bé nhà mình đã kết thúc giai đoạn ăn dặm đầu tiên (5-6 tháng) và đang ở giai đoạn thứ 2 (7-8 tháng) nên mình ghi lại những thông tin cần thiết trong giai đoạn đầu và chia sẻ thực đơn và công thức một...Xem chi tiết
Lần đầu tiên mình cho con đi máy bay đường dài về Việt Nam là lúc con 6 tháng rưỡi. Trước khi đi mình cũng khá lo lắng, lo nhất là con khó chịu, quấy khóc cả chuyến đi thì mệt mỏi lắm. Nhưng cuối cùng...Xem chi tiết
Những bạn sinh con ở Nhật sẽ được nhận giấy mời học lớp ăn dặm kiểu Nhật miễn phí do quận tổ chức khi em bé được 4 tháng tuổi. Khi đến học bạn sẽ được hướng dẫn cụ thể các thông tin cơ bản về ăn dặm t...Xem chi tiết
Trong bài viết này mình sẽ đề cập đến một số thực phẩm hỗ trợ cho mẹ sau sinh ở Nhật. Đây là những sản phẩm mình đang dùng và/ hoặc đã tìm hiểu và thấy hữu ích nên muốn chia sẻ để các mẹ đã và sắp sin...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ thể ない + ことには Ý nghĩa: 「AないことにはB」nghĩa là nếu không có A hoặc A không xảy ra thì B cũng không thể xảy ra. Ví dụ: ① あの二人が来ないことには、パーティーを始められない。 → Hai người đó mà không đến thì không th...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ chỉ người + のことだから Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt điểm gì đó là đặc trưng của một người khi nhắc đến người đó. Vì là người đó nên nhất định là sẽ làm điều gì đúng với tính cách hay phong...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + における Ý nghĩa: "Tại/ ở/ vào/ trong ... " dùng với danh từ chỉ địa điểm hay thời gian. Chủ yếu dùng trong hoàn cảnh trang trọng hoặc văn viết. Ví dụ: ① 現在、トンネル内における衝突(しょうとつ)事故の影響(えいき...Xem chi tiết
Cấu trúc: あまりの + danh từ + に Ý nghĩa: "Quá... đến nỗi/ nên...". Diễn tả kết quả của một sự việc nào đó vượt quá mức bình thường. Ví dụ: ① あの社長、事故について全然反省(はんせい)してなくて、あまりの責任感(せきにんかん)のなさにあきれた。 → Cái ông...Xem chi tiết