Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/ thể ない] + ことになった/ ことになっている Ý nghĩa: "đã được quyết định/ được quy định là...". Mẫu câu diễn đạt những kế hoạch không phải do bản thân quyết định hoặc miêu tả những quy...Xem chi tiết
Hồi trước mình khá hợp với bộ dầu gội và xả Pantene màu xanh lá cây (loại làm tóc bồng bềnh và trông dày hơn) nên đã dùng được 1 thời gian dài rồi. Nhưng từ hồi sinh em bé xong tóc mình rụng như lá mù...Xem chi tiết
Kem chống nắng là một sản phẩm rất cần thiết để bảo vệ làn da khỏi tác hại của tia tử ngoại. Tia tử ngoại chính là nguyên nhân dẫn đến các vấn đề về da như sạm, xỉn màu, nám, tàn nhang, lão hóa và mẩn...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] て/ ないで + ほしいものだ/ もんだ Ý nghĩa: Mẫu câu diễn tả hy vọng, mong muốn mạnh mẽ rằng ai đó/ điều gì đó có thể thay đổi. Ví dụ: ① (父親の言葉)もう高校3年なんだから、サッカーばかりしてないで、少しは勉強してほしいものだよ。 → (Lời của bố) G...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] ない形 + ことはない/ こともない い形→くない + ことはない/ こともない な形→じゃない + ことはない/ こともない Ý nghĩa: "Cũng không hoàn toàn là không .../ Cũng không hẳn/ không phải là không ... " Ví dụ: ① フライパンでできないこともないけど、鍋(なべ)があれ...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ/ Tính từ/ Danh từ thể thường (ふつう) + としたら/ とすれば Ý nghĩa: "Giả dụ như/ Nếu như ..." (đưa ra 1 giả thuyết/ giả định) Ví dụ: ① その話は本当だとしたら、うれしいです。 → Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rấ...Xem chi tiết
Cả 4 mẫu câu này đều mang nghĩa là "không/ không có" và dùng để nối giữa hai vế trong câu. Về cơ bản: ないで = ずに なくて = ず Trong đó, 「ず」và「ずに」 trang trọng hơn「ないで」 và 「なくて」, thường dùng trong văn viết và...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ thể て + も Tính từ -i → くても Tính từ-na/ Danh từ + でも Ý nghĩa: "Dù ... nhưng/ Dù ... đi chăng nữa cũng ...". Mẫu câu diễn tả sự tương phản. Ví dụ: ① 調べても分からなかったので、先生に聞いた。 → Dù đã tra...Xem chi tiết
Sữa bột cho bé ở Nhật có rất nhiều loại và được bán rộng rãi tại các cửa hàng hay siêu thị chuyên về đồ trẻ em. Chắc nhiều mẹ đang ở Nhật mà có hoặc sắp có con nhỏ, cũng phân vân không biết chọn sữa b...Xem chi tiết
Cấu trúc: 普通形 + と思いきや Ý nghĩa: "Cứ nghĩ là ... nhưng sự thực thì lại khác" Ví dụ: ① 試験問題は簡単だったので、満点を取れてと思いきや、名前を書くのを忘れて0点にされてしまった。 → Vì câu hỏi trong đề thi dễ nên tôi cứ nghĩ là sẽ đạt điểm tuyệt đối...Xem chi tiết