Cấu trúc: [ふつう] + とはいうものの 名 + とはいうものの Ý nghĩa: "Tuy ... nhưng ..." (tuy vậy mà không phải vậy) Ví dụ; ① 3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。 → Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ. ② ...Xem chi tiết
1. Danh từ + にとって Ý nghĩa: "đối với.../ theo ..., thì...". Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá. Ví dụ: ① 私にとって、彼女はまるで母親 (ははおや) のような存在 (そんざい) だ。 → Đối với tôi bà ấy như một người mẹ. ② 子どもにとって、遊びはと...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động/ tính từ thể thường (い形/ な形 + な) + わりに(は) Danh từ + の + わりに(は) Ý nghĩa: "Dù/ Tuy ... nhưng ... ", diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của n...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ/tính từ thể thường (い形/ な形+な) + くせに Danh từ + の + くせに Ý nghĩa: "Mặc dù ... nhưng ...", bao hàm thái độ tức giận, không hài lòng hoặc coi thường của người nói đối với người/ vật được...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động/tính từ thể thường + ふりをする (ナ形 + な + ふりをする) Danh từ + の + ふりをする Ý nghĩa: "Giả vờ làm gì/ Tỏ ra (làm ra vẻ) như thể là ... (nhưng sự thật lại khác)" Ví dụ: ① 彼は政治について知っているふりをしているが、本当は知らな...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + きり/ きりだ (Danh từ + っきり/ っきりだ → văn nói, hội thoại) Ý nghĩa: "Chỉ" (= だけ) Ví dụ: ① 二人(っ)きりで話しをしたいです。 → Tôi muốn nói chuyện chỉ có 2 người (chúng ta). ② 彼に会ったのは1回(っ)きりです。 → Tôi mới c...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ thể て + もらえる?/ もらえない? Động từ thể て + くれる?/ くれない? Ý nghĩa: Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì giúp mình một cách thân mật, thường là dùng với người quen, gia đình hay bạn bè t...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ thể た/ thể ない + まま Danh từ + の + まま Tính từ -na + な/ Tính từ -i + まま あのまま/ そのまま/ このまま (cứ nguyên như thế, cứ nguyên thế này) Ý nghĩa: "để nguyên, giữ nguyên, cứ như thế." Diễn tả tìn...Xem chi tiết
1. Cấu trúc: 動(う・よう形)(thể ý chí) + と(も)/ が い形 → いかろう + と(も)/ が な形/ 名 → だろう/ であろう + と(も)/ が 2. Ý nghĩa: "Cho dù ... thì cũng không liên quan/ không ảnh hưởng gì". Mẫu câu này hay dùng kèm những phó từ...Xem chi tiết
1. Cấu trúc: 動(辞書形)+ くらいなら 2. Ý nghĩa: "Thà ... còn hơn...". Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi tệ nhất và sau đó đề cập đến một tình huống/sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn...Xem chi tiết