「いちばん」là số một. Mẫu câu này nghĩa là trong số những thứ được đề cập đến, cái nào là tốt nhất/ là số một.
Cấu trúc: [Danh từ 1] のなかで、[Danh từ 2] が いちばん (+ [Tính từ]) + (です)
Ví dụ:
- あの図書館 (としょかん) のなかで この本がいちばん。Trong thư viện kia thì cuốn sách này là hay nhất. (としょかん: thư viên) → 「いちばん」 ở đây mang nghĩa là 「いちばんいいです」(tốt nhất/ hay nhất)
- かのじょは どうぶつのなかで ねこが いちばん すきです。Cô ấy thích mèo nhất trong số các động vật. (どうぶつ: động vật)
- わたしは かもくのなかで えいごが いちばん じょうずです。Tôi giỏi tiếng Anh nhất trong số các môn học. (科目: かもく: môn học)
- 魚のなかで サーモンが いちばん おいしいです。Trong số các loài cá thì cá hồi ngon nhất. (魚:さかな: cá、サーモン: cá hồi)
- 日本のなかで 東京が いちばん にぎやかです。Tokyo là ồn ào náo nhiệt nhất trong các thành phố của Nhật. (東京:とうきょう: Tokyo)
- ともだちのなかで さくらさんが いちばん せがたかいです。Sakura là người cao nhất trong số bạn bè của tôi. (せがたかい: cao)
- 日本語のなかで かんじが いちばん むずかしいです。Trong tiếng Nhật thì kanji là khó nhất.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.