Cấu trúc: [動]辞書形/ た形 + が早(はや) いか
Ý nghĩa: “Vừa mới … thì đã...” . Mẫu câu diễn tả sự việc gì đó xảy ra tức thời ngay sau một hành động khác. Các động từ thể hiện hành động trong khoảnh khắc được sử dụng. Vế sau đó là một sự việc xảy ra có chút gì đó ngoài dự kiến của người nói (không dùng những câu thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm riêng của người nói)
Ví dụ:
① 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビにに駆(か)け込んだ。
→ Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài, Yamada vừa mới đến sân bây thì chạy ngay vào konbini.
② うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを放(ほう)り出すが早いか、遊びに行ってしまう。
→ Thằng con nhà tôi á, cứ đi học về, vứt cặp xuống một cái là chạy đi chơi luôn。
③ 今朝、寝坊(ねぼう)した夫は、朝ご飯を口に押し込むが早いか、玄関(げんかん)を出ていった。
→ Sáng nay, ông chồng ngủ nướng của tôi vừa nhét được đồ ăn sáng vào miệng một cái là đã ra khỏi cửa.
④ 話題のその本は、店頭(てんとう)に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった。
→ Cuốn sách đang hot kia, vừa mới xếp ra hàng sách đã bán sạch như bay.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.