Ngữ pháp N1: 〜 ばこそ

1. Cấu trúc:

(動) ば形(イ形) ければ(ナ形)であれば(名)であれば+ こそ

2. Ý nghĩa: “Chính vì/ Do  …  mới dám/ mới có thể/ mới phải … ”.  Mẫu câu dùng để nhấn mạnh lý do của hành động, sự việc nào đó, thường là những lý do mà trực tiếp khó nghĩ tới. Vế sau hay dùng với mẫu câu 〜のだ・のです.

3. Ví dụ:

① 心身健康(しんしんけんこう)であればこそ、大きな仕事に挑戦(ちょうせん)できるのだ。まずは健康に注意しなさい。

→  Chính nhờ khỏe mạnh về tâm hồn và thể chất thì mới có thể thử thách được những việc lớn. Vì vậy, trước tiên hãy chú ý đến sức khỏe.

② 愛していればこそ、別れるのです。私の気持ち、分かってください。

→  Chính vì yêu anh, nên em mới phải chia tay. Xin anh hãy hiểu cho em.

③  今苦しければこそ、後で本当の喜びがある。

→  Chính vì bây giờ khổ cực sau này mới có niềm vui thực sự.

④ 収入(しゅうにゅう)が少なければこそ、楽しく暮らす努力をする。

→ Chính vì thu nhập thấp nên tôi mới phải nỗ lực để sống vui vẻ.

⑤ 私達二人の関係が良ければこそ、言いたいことを自由に言えるんですね。

 → Chính vì mối quan hệ của hai ta tốt nên mới có thể thoải mái nói những điều muốn nói.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới