Cấu trúc: [動] 辞書形/ た形 + そばから
Ý nghĩa: Hành động gì đó vừa mới xảy ra thì ngay lập tức một hành động đối nghịch lại với hành động đó cũng xảy ra, và điều này lặp đi lặp lại nhiều lần. Mẫu câu này thường dùng với ý nghĩa không tốt.
Ví dụ:
① 毎日返事を書くそばから次々(つぎつぎ)に新しいメールが来る。
→ Ngày nào cũng cứ vừa mới viết mail trả lời xong thì liên tục có mail mới gửi đến.
② このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばから新しい漢字が出てくる。
→ Văn bản này nhiều kanji quá thật là khổ sở. Cứ vừa tra xong một từ thì lại có từ mới.
③ 月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る。
→ Cứ đến cuối tháng là vừa trả xong hóa đơn này hóa đơn khác lại tới.
④ この木の実(み)は赤くなるそばから、鳥に食べられてしまう。
→ Quả của cây này cứ vừa đỏ một cái là bị chim ăn hết sạch.
⑤ うちの塀(へい)は、消すそばから落書き(らくがき)される。
→ Tường nhà tôi cứ vừa xóa xong là lại bị vẽ bậy.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.