1. Cấu trúc:
名・疑問詞 + であれ/ であろうと
2. Ý nghĩa: “Dù có, dẫu cho …. thì cũng không liên quan, không ảnh hưởng”. Vế sau biểu thị việc không ảnh hưởng bởi điều kiện trước, thường là câu thể hiện đánh giá, quyết định của người nói. Hay đi cùng các phó từ như 「たとえ、どんな」v.v
3. Ví dụ:
① たとえ嵐(あらし)の夜であれ、私は仕事のため外出する。
→ Dù cho là đêm bão đi chăng nữa nhưng vì công việc tôi vẫn sẽ ra ngoài.
② どんな権力者 (けんりょくしゃ)であれ、いつかは命がおわりが来る。
→ Dù có là người đầy quyền lực đến thế nào đi nữa thì cũng sẽ đến lúc phải chết.
③ 理由が何であれ、無断 (むだん) 欠席は許さない。
→ Dù lí do là gì đi nữa thì việc vắng mặt không phép là không thể chấp nhận được.
④ 君に会うためなら、たとえ火の中、水の中であろうと、僕は平気だ。
→ Nếu để gặp em thì dù có là núi đao biển lửa thì anh vẫn không nề hà.
⑤ たとえ偉い教授 (きょうじゅ)であろうと、勉強が必要な時はするべきだ。
→ Dù cho có là giáo sư vĩ đại đi nữa thì lúc cần học vẫn phải học.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N1
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.