[Ngữ pháp N1] ~ ならでは

Cấu trúc: [名] + ならでは

Ý nghĩa: “Chỉ có thể là …“. Chỉ có người/ vật được nói đến trong danh từ mới có thể thực hiện được việc tuyệt vời như thế. Mẫu câu diễn tả sự đánh giá cao của người nói đối với người/ vật được nhắc đến, thường dùng dưới dạng 「~ならではの~だ」/ 「~ならではだ」



Câu ví dụ:

① さすが歌舞伎(かぶき)俳優の一之助け(いちのすけ)さんならではの演技だ。ほれぼれするほどリアリティーがある。

→ Quả đúng là kĩ thuật diễn xuất của diễn viên kịch kabuki Ichinosuke. Màn biểu diễn có tính hiện thực đầy cuốn hút.

② ぜひ一度ヨットに乗ってみてはいかがですか。この体験はハワイならではですよ

→ Nhất định là phải thử lên du thuyền một lần, anh thấy sao? Trải nghiệm này thì chỉ có thể là ở Hawai mà thôi.

③ この布製(ぬのせい)の袋はぬくもりが感じられる。手作りならではだと思う。

→ Có thể cảm nhận được độ ấm từ cái túi vải này. Tôi nghĩ chỉ có thể là sản phẩm thủ công mới được thế này.

④ 100年続いた老舗(しにせ)ならでは出せないこの味の良さ!店主が変わっても全く味が落ちていない。

→ Không phải là quán ăn lâu đời đã tồn tại 100 năm thì không thể có được vị ngon thế này.  Dù có thay đổi chủ quán  đi nữa, vị ngon của món ăn cũng không hề giảm xuống.

⑤ こんな素晴らしい字は、林さんならではだ

→ Chữ đẹp như thế này thì chỉ có thể là của anh Hayashi.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới