Cấu trúc: [名] + といい
Ý nghĩa: 「AといいBといい」nghĩa là “nhìn vào A hay B đều thấy tình trạng giống nhau (xét mặt nào cũng …)”. A và B là những từ/ cụm từ thuộc cùng một nhóm nghĩa, có liên quan đến nhau. Vế sau là đánh giá, nhận định của người nói (thường là dưới dạng tính từ)
Ví dụ:
① この映画は映像の美しさといい音楽の素晴らしさといい、最高の作品だ。
→ Bộ phim này cả về vẻ đẹp của hình ảnh lẫn độ tuyệt vời của âm nhạc, đúng là một tác phẩm hoàn hảo.
② 中島さんといい松本さんといい、うちの課の人はみんな話が面白い。
→ Như anh Nakajima hay anh Matsumoto, người nào ở phòng tôi nói chuyện cũng đều thú vị.
③ この虫は色といい形といい、木の葉にそっくりだ。
→ Loài côn trùng này cả màu sắc lẫn hình dáng đều giống hệt lá cây.
④ 水泳といいテニスといい、スポーツはみな楽しい。
→ Bơi lội hay là tennis, tất cả các môn thể thao đều vui.
⑤ この地方は山といい川といい、今の季節はとてもきれいだ。いつか行ってみたい。
→ Vào mùa này, núi hay sông ở vùng này đều đẹp. Lúc nào đó phải đến thử mới được.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.