[Ngữ pháp N1] ~ をおいて

Cấu trúc: [名] + をおいて

Ý nghĩa: Ngoài người/ vật được nói đến trong danh từ thì không có ai/ vật gì có thể được đánh giá cùng mức độ hay chất lượng (không có gì có thể hơn). Mẫu câu này thường có phần đằng sau là cụm từ 「ほか~いない・ない」



Câu ví dụ:

① 今、こんな素晴らしい色使い(いろづかい)の染色(せんしょく)ができる人は、彼をおいてほかにいない

→ Hiện nay, người có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này ngoài anh ấy ra không còn ai khác/ Ngoài anh ấy ra, không còn ai có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này.

② 日本で世界的な平和会議を行うなら、広島か長崎をおいてほかに候補地は考えられない

→ Nếu mà tổ chức hội nghị hòa bình thế giới ở Nhật thì ngoài Hiroshima và Nagasaki ra, không thể nghĩ đến khu vực ứng cử nào khác.

③ 毎年夏にはこのホテルに来ている。心からくつろげる場所はここをおいてほかにない

→ Hè năm nào tôi cũng đến khách sạn này. Không có nơi nào có thể giúp thư giãn như ở đây.

④ この力仕事を任せられる人は、山口さんをおいてほかにいない

→ Với công việc cần sức lực này thì ngoài anh Yamaguchi ra, không thể giao phó cho ai khác.

⑤ 私が将来やりたい仕事は、教師をおいてほかに考えられない

→ Nói về công việc tôi muốn làm trong tương lai thì ngoài việc dạy học ra, tôi không thể nghĩ đến việc gì khác.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới