[Ngữ pháp N2] ~ どころではない

Cấu trúc: [動] 辞書形/ [名] + どころではない

Ý nghĩa: Không có thời gian/tâm trí cho việc gì/Trong điều kiện này thì không thể làm gì.


Ví dụ

① ねえ、明日バーゲンに行かない? -ごめん。来週試験で、それどころじゃないの

→ Này, mai đi đến chỗ bán hàng giảm giá không? ー Xin lỗi, tuần sau tớ thi rồi, giờ chả có tâm trí cho việc đó.

② 天気もよさそうだし、週末、花見に行かない? -無理無理。もうすぐレポートの締め切りで、花見どころじゃないんだ

→ Thời tiết có vẻ đẹp, cuối tuần đi ngắm hoa không?  – Không được. Sắp tới hạn nộp báo cáo rồi, thời gian đâu mà ngắm hoa nữa.

③ 人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。

→ Việc của người khác thì chịu không giúp được rồi. Việc của mình còn đang không làm kịp đây này.

④ 年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした

→ Cuối năm mẹ phải nhập viện nên chẳng còn tết nhất gì nữa.

⑤ 仕事が残っていて、飲み会どころではないんです。

→ Công việc còn tồn đọng, thời gian đâu mà đi nhậu nữa.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới