Cấu trúc:
- Động từ thể từ điển/ thể ない + 限り(は)
- Tính từ -i/ Tính từ -na + な/ である + 限り(は)
Ý nghĩa: [A限りはB] nghĩa là chừng nào mà A còn thì B vẫn còn tiếp tục. Thêm は để nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
① 体力が続く限りは、頑張りたいと思います。
→ Chừng nào vẫn còn sức lực thì tôi vẫn muốn cố gắng.
② 雨でも降らない限りは、予定どおり、ハイキングに行きます。
→ Chừng nào mà không mưa thì vẫn đi dã ngoại theo dự định.
③ あの人がいる限りは、うまくいかないと思う。
→ Chừng nào vẫn còn người đó thì tôi nghĩ sẽ không thuận lợi đâu.
④ チャンスがある限りは、あきらめず、全力で頑張ります。
→ Chừng nào vẫn còn cơ hội thì tôi sẽ cố gắng hết mình và không từ bỏ.
⑤ ここにいる限りは大丈夫です。安心してください。
→ Chừng nào mà còn ở đây thì không sao đâu. Hãy yên tâm.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.