[Ngữ pháp N3] ~ には、~ とは

1. ~ には: để mà, để có thể

Cấu trúc: Động từ thể từ điển + には

Ý nghĩa: Diễn tả mục tiêu, mục đích nào đó, theo sau là lời giải thích hay các bước cần thiết để đạt mục tiêu đó.

Ví dụ:

① 日本語が上手になるには、どうしたらいいですか。

→ Phải làm gì để giỏi tiếng Nhật?

② コンサートに行くには、バスが便利です。

→ Để đi đến buổi hòa nhạc thì xe buýt là tiện nhất.

③ 東京で暮(く)らすには、一ヶ月最低(さいてい)10万円が必要です。

→ Để có thể sống ở Tokyo thì mỗi tháng cần ít nhất 10 vạn yen.



2. ~ とは: có nghĩa là

Cấu trúc: Động tính từ thể thường/ Danh từ + とは

Ý nghĩa: Đưa ra định nghĩa, khái niệm. Đây là mẫu tương tự như ~というのは/ っていうのは  đã đề cập  trong bài “Các mẫu câu với という

Ví dụ:

① デジカメとは、デジタルカメラということだ。

→ Dejikame có nghĩa là digital camera (máy ảnh kĩ thuật số).

② 「ひそひそ話すとは/ って(いうのは)、どんな話し方?」/ 「他の人に聞こえないように小さい声で話すことだよ」

→ ”Nói thầm” nghĩa là kiểu nói như thế nào? / Là kiểu nói với giọng thật nhỏ để cho người khác không nghe thấy.

③ 顔(かお)が広いと(いうの)は、いろいろな分野(ぶんや)に友だちがたくさんいるという意味です。

→ ”Quan hệ rộng” có nghĩa là có nhiều bạn bè thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.

Xem các mẫu đã đăngTổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới