[Ngữ pháp N3] 〜 その結果

Cấu trúc: A。その結果(そのけっか)、B

Ý nghĩa: Kết quả là, kết cục là, do đó, bởi vậy. Cụm từ dùng để diễn đạt nguyên nhân, lý do của sự việc nào đó.



Ví dụ:

① 父は、人の何倍(なんばい)も努力(どりょく)した。その結果、仕事で成功した。

→ Bố tôi đã nỗ lực gấp mấy lần người khác, Bởi vậy ông đã thành công trong công việc.

② 3ヶ月ダイエットを続けた。その結果、5キロやせた。

→ Tôi đã ăn kiêng liên tục 3 tháng. Kết quả là tôi đã giảm được 5 kg.

③ 全然勉強をしなかった。その結果、入学試験に落ちてしまった。

→ Tôi chẳng học gì cả. Kết cục là tôi đã trượt kì thi đầu vào.

④ 昨日の夜はたくさん食べた。その結果、今日の朝食を食べる気になれない。

→ Tối qua tôi đã ăn rất nhiều. Bởi vậy hôm nay tôi chẳng có cảm giác muốn ăn sáng.

⑤ このブログを毎日更新(こうしん)している。その結果、私の日本語は上達(じょうたつ)してきた。

→ Tôi viết blog này hàng ngày. Kết quả là tiếng Nhật của tôi đã tiến bộ hơn.

Xem các mẫu đã đăngTổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới