[Ngữ pháp N3] ~ てくれと頼まれる/ 言われる

Cấu trúc: (人に) + V てくれ/ Vないでくれ + と + 頼(たの)まれる/ 言(い)われる/ 注意される

Ý nghĩa: “Được/bị ai bảo, nhờ vả, hay yêu cầu, nhắc nhở làm hoặc không làm gì.”



Ví dụ:

① 友だちに、田中さんの電話番号を教(おし)えてくれと頼まれた

→ Bạn tôi nhờ tôi cho cậu ấy biết số điện thoại của Tanaka.

② 日本に留学(りゅうがく)したいと母に言ったら、行かないでくれと言われた

→ Khi tôi nói với mẹ là muốn đi Nhật du học thì mẹ bảo là đừng đi.

③ 大家(おおや)に、玄関(げんかん)の前に自転車を置かないでくれと言われた

→ Tôi bị chủ nhà nhắc nhở là không được đỗ xe ô tô ở trước cửa ra vào.

④ 友人(ゆうじん)にお金を貸(か)してくれと頼まれた

→ Bạn thân đã năn nỉ tôi cho vay tiền.

⑤ 図書館(としょかん)で大きい声で話さないでくれと注意された。

→ Tôi đã bị nhắc nhở là không được nói chuyện to trong thư viện.

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới