[Ngữ pháp N3] ~ ところが、~ ところで

1. ところが: nhưng, tuy nhiên.

Cấu trúc: A. ところが、B.

Ý nghĩa: Diễn tả sự tương phản giữa dự định, dự đoán với tình hình thực tế xảy ra (ngoài dự định, dự tính)



Ví dụ:

① 昨夜(さくや)コンサートに行くつもりだった。ところが、病気で行けなくなった。

→ Tối qua tôi định đi xem hòa nhạc nhưng lại bị ốm nên lại không đi được.

② 田中さんは私より若いと思っていた。ところが私より5歳も年上(としうえ)だった。

→ Tôi nghĩ là Tanaka trẻ hơn tôi nhưng hóa ra hơn tôi đến 5 tuổi.

③ 彼は非常(ひじょう)に頭がいい。ところが、大学に入れなかった。

→ Cậu ấy cực kì thông minh nhưng lại không vào được đại học.

④ みんな彼が勝つと思っていた、ところが簡単(かんたん)に負けてしまった。

→ Ai cũng nghĩ anh ấy sẽ thắng nhưng mà anh ấy lại bị thua một cách dễ dàng.

2. ところで: tiện thể cho hỏi, tiện hỏi luôn

Cấu trúc: A. ところで, B.

Ý nghĩa: Cụm từ dùng để chuyển chủ đề giữa nội dung nói đến lúc trước và sau đó.

Ví dụ:

① 「明日、試験でしょ。がんばってね。ところで、来週の月曜日は空(あ)いてる?」

→ ”Mai cậu thi nhỉ? Cố lên nhé. À tiện hỏi luôn, thứ 2 tuần tới cậu rảnh không?”

② もうすぐ、今年も終わりですね。ところで、お正月はどうなさいますか。

→ Sắp hết năm nay rồi nhỉ. Thế cậu có kế hoạch gì cho Tết không?

③ ところで、ちょっと話がある。

→ Tiện đây tôi có chuyện muốn nói với anh.

④ もうすぐ卒業(そつぎょう)ですね。ところで、就職(しゅうしょく)はどうするのですか。

→ Sắp tốt nghiệp rồi nhỉ. Thế có kế hoạch xin việc ra sao rồi?

Xem các mẫu đã đăngTổng hợp ngữ pháp N3

 

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới