[Ngữ pháp N3] ~ わりに(は)

Cấu trúc:

  • Động/ tính từ thể thường (い形/ な形 + な) + わりに(は)
  • Danh từ + の + わりに(は)

Ý nghĩa: “Dù/ Tuy … nhưng … “, diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói)



Ví dụ:

① 彼は年のわりには若く見える。

→ Anh ấy nhìn trẻ hơn so với tuổi. (dịch sát nghĩa là: “Dù đã có tuổi nhưng nhìn vẫn trẻ”)

② お金がない(と言っている)わりに、よく買い物をするね。

→ Cậu nói là không có tiền mà tích cực mua sắm ghê.

③ 子どものわりにはたくさん知っているね。

→ Tuy là trẻ con mà nó biết nhiều nhỉ.

④ この海はきれいなわりには人が少ない。

→ Tuy biển này đẹp nhưng lại ít có người đến.

⑤ わたしは甘いものばかり食べるわりにあまり太らない。

→ Tuy tôi ăn toàn đồ ngọt nhưng không hề bị béo lên.

* Mẫu câu tương tự: ~にしては

→ So sánh 「わりには」「にしては」:

Hai mẫu câu này có ý nghĩa và cách dùng tương tự như nhau, chỉ có 2 điểm khác biệt như sau:

① 「にしては」 không dùng với các danh từ chỉ số lượng chung chung, mà phải cụ thể.

Ví dụ:

このラーメンは値段(ねだん)にしては/ のわりにはおいしい = このラーメンはやすい値段(ねだん)にしてはおいしい。(Món mì này tuy rẻ mà ngon)

→ Khi dùng 「にしては」 phải có tính từ 「やすい」 đi kèm để thể hiện sự cụ thể.

② 「にしては」 không dùng được với tính từ, còn 「わりには」 thì có thể.

Ví dụ: この海はきれいなわりには/ にしては人が少ない。

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới