[Ngữ pháp N3] ~ ようとする/ ようとしない

Ở trình độ N4, chúng ta đã học mẫu câu 「ようと思う」diễn tả ý định làm việc gì đó. Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp hai mẫu câu khác với 「ようと」đó là 「ようとする」và 「ようとしない」

1. ようとする

① Cấu trúc: [Động từ thể ý chí] + ようとする/ようとしている/ ようとした

② Ý nghĩa: Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó). Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng ở thì hiện tại (ようとする)

③ Câu ví dụ:

  • 電車に乗(の)ろうとしたときに、ドアが閉(し)まって、乗(の)れなかった。

→ Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.

  • 先生の質問(しつもん)に答(こた)えようとしたが、急(きゅう)に恥(は)ずかしくなって、何も言えませんでした。

→ Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói được gì cả.

  • 早く寝ようとしたけど、結局(けっきょく)徹夜(てつや)した。

→ Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.

  • あ、ポチ(犬の名前)が、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。

→ Á, con Pochi (chó) đang định cắn giày của cậu kìa.

  • 西の空に日が沈(しず)もうとしています

→ Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây. (沈む: しずむ: lặn/chìm)

  • 花が散(ち)ろうとしています

→ Hoa đang sắp rơi xuống. (散る: ちる: rơi)



2. ようとしない

① Cấu trúc:  [Động từ thể ý chí] + ようとしない/ようとしません

② Ý nghĩa: Không có ý định làm gì/ Không có cố gắng hay nỗ lực muốn làm gì

③ Câu ví dụ:

  • 彼は自分のことは何も言おうとしない

→ Anh ta không muốn nói về bản thân.

  • ジャックはどうしても私の手紙(てがみ)に返事(へんじ)を書こうとしません

→ Dù thế nào Jack cũng không có ý định viết thư trả lời tôi.

  • あの子はしかられても、決(けっ)して謝(あやま)ろうとしない

→ Đứa bé đó dù bị mắng nhưng nhất quyết không xin lỗi. (しかる: mắng、謝る: xin lỗi)

  • 彼と話しても無駄(むだ)だ。聞こうとしないから。

→ Nói chuyện với nó cũng vô ích, nó có chịu nghe đâu.

  • 仕事がたくさん残(のこ)っているけど、だれも何もしようとしないわね。

→ Công việc thì còn dồn lại cả đống mà chẳng ai có ý định làm gì nhỉ.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới