Cấu trúc: Vて + は Ý nghĩa: AてはB nghĩa là cứ làm A thì B xảy ra. Mẫu câu hay dùng với các cặp động từ trái nghĩa nhau. Ví dụ: ① 書いては消し、消しては書いているうちに、紙が破(やぶ)れた。 → Cứ viết lại xóa, xóa lại viết đến rách cả...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] ます + つつある Ý nghĩa: "Dần dần, ngày càng". Mẫu câu diễn đạt sự tiến triển, thay đổi của sự việc nào đó. Thường đi kèm với những động từ chỉ sự thay đổi. Ví dụ: ① 今年に入って、景気は少しずつよくなりつつあります。...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + の + こととなると Ý nghĩa: "Cứ nói đến ... là lại ../ Nếu mà cứ ... thì..." Mẫu câu dùng để đưa ra một chủ đề nào đó mà mỗi khi nói đến chủ đề đó thì người nóいlại có thái độ hay hành động...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Thể thường (ふつう)] + あまり * Tính từ-na + な/ Danh từ + の + あまり Ý nghĩa: "Quá ...", điều gì đó vượt quá mức độ, gây ra kết quả không bình thường. Ví dụ: ① 母は、私を心配するあまり、体調を崩(くず)したようです。 → Mẹ tôi...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] ます + 得ない (えない) Ý nghĩa: Không thể/ Không có khả năng xảy ra. Mẫu câu dùng nhiều trong văn viết. Ví dụ: ① 私は賞(しょう)をもらうなんて、あり得ないです。 → Tôi nhận được giải thưởng là việc không thể xảy ra. ② ...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] ます + がたい Ý nghĩa: Khó (làm gì đó). Chủ yếu dùng với những động từ chỉ ý chí, biểu hiện sự khó khăn thiên về mặt tinh thần, cảm xúc (trong lòng cảm thấy khó, muốn làm nhưng không thể được...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] 辞書形 (の) / [名] + に先立って (にさきだって) Ý nghĩa: Trước, trước khi Ví dụ: ① 会議に先立って、メンバーの紹介が行われた。 → Việc giới thiệu các thành viên được diễn ra trước buổi họp. ② 試合を始めるのに先立って、ルールの説明が行われます。 → Luật...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] た + きり Ý nghĩa: Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi) * Xem thêm mẫu câu ngữ pháp N3: Danh từ + きり Ví dụ: ① 入院してからは、水を一杯飲んだ...Xem chi tiết
Cấu trúc: [ふつう] + だけまし [Tính từ-na/ Danh từ + である] + だけまし Ý nghĩa: (thà) ... vẫn còn hơn/ ít nhất ... cũng vẫn hơn/ vẫn còn tốt chán/ là tốt rồi. Ví dụ: ① 「今年はまだ一回しか旅行にいってない」ー「行けるだけましだよ。私なんか、まだどこにも行って...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + はともかく Ý nghĩa: 「AはともかくB」nghĩa là không cần quan tâm/bận tâm đến A; B mới là quan trọng. Ví dụ: ① 結果はともかく、最後まで全力を出すことが大切です。 → Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cù...Xem chi tiết