Cấu trúc:
- Động từ thể từ điển/ない + ものがある
- Tính từ (い) + ものがある
- Tính từ (な) + な +ものがある
Ý nghĩa: Diễn tả cảm giác, cảm nhận sâu sắc của người nói về một sự việc gì đó. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh sự đánh giá/ cảm giác của người nói về việc đó.
Ví dụ:
① 最近の携帯けいたい電話の技術(ぎじゅつ)には、目を見(み)張(は)るものがあります。
→ Điện thoại di động những năm gần đây có những phát triển bất ngờ về mặt kỹ thuật.
② A: このCD、いいね。女性の声がいい。_ B:でしょう。女性の声には、何か聞く者を引きつけるものがあるよね。
→ A: Cái đĩa CD này hay nhỉ, giọng cô gái hay quá._B: Ừ, giọng cô gái có gì đó rất thu hút người nghe.
③ いつも来ていたこの店がなくなると思うと、さびしいものがある。
→ Mỗi khi nghĩ đến cái quán ăn mà tôi vẫn hay đến giờ đã đóng cửa là tôi lại cảm thấy buồn buồn.
④ 彼の話はどこか納得(なっとく)できないものがある。
→ Câu chuyện của anh ấy có gì đó không thuyết phục.
⑤ 確かに、一人で受付と司会(しかい)をやるのは厳(きび)しいものがある。
→ Một người mà làm cả tiếp tân lẫn chủ toạ thì quả là khó thật.
⑥ 自分の国にどうしてこんなばかげた制度(せいど)があるのかと思うと、つらいものがある。
→ Tôi cảm thấy đắng lòng khi nghĩ đến việc tại sao mà nước mình lại có 1 chế độ ngu xuẩn như thế này.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.