Cấu trúc: Vた + かと思うと
Ý nghĩa: “Ngay khi/ vừa mới … thì đã…. ” Diễn tả hai hành động xảy ra gần như đồng thời.
Ví dụ:
① この時期は、晴れていたかと思うと、急に降(ふ)り出(だ)すことがあるから、傘(かさ)をもっていったら?
→ Mùa này cứ vừa nắng lên chút thì ngay lập tức lại mưa nên anh cứ mang ô đi.
② 日曜なのに、お父さん、忙しそうだね。さっき戻ったかと思うと、また出かけて行った。
→ Tuy là ngày chủ nhật nhưng bố có vẻ bận rộn ghê. Vừa nãy mới thấy về mà đã lại đi mất rồi.
③ 赤ちゃんは、泣いたかと思うとすぐに笑いはじめたり、表情(ひょうじょう)の変化(へんか)が激(はげ)しい。
→ Em bé vừa mới khóc đã cười ngay rồi, biểu cảm thay đổi nhanh thế.
④ 彼は椅子に座ったかと思うと、すぐに居眠り(いねむり)を始めた。
→ Anh ấy vừa mới ngồi xuống ghế thì đã bắt đầu ngáp.
⑤ 「彼女、最近、ちょっと変だね」「うん。さっきまで笑っていたかと思うと、急に黙(だま)り込(こ)んだりして・・・」
→ ”Gần đây cô ấy lạ ghê.”/ “Uh. Vừa nãy đang cười mà ngay lập tức lại chẳng nói chẳng rằng …”
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.