[Ngữ pháp N2] 〜 (よ)うか 〜 まいか

Cấu trúc:

  • Thể ý chí  + ようか + Thể từ điển + まいか 
  • Xem thêm cách cấu tạo thể まい tại đây.

Ý nghĩa:có làm hay là không làm gì đó “. Mẫu câu thể hiện sự phân vân, do dự giữa 2 lựa chọn có làm hoặc không làm gì đó.


Ví dụ:

① 高いから、買おうか買うまいか迷(まよ)ったけど、これなら一生(いっしょう)使えると思って買うことにした。

→ Vì giá cao nên không biết có nên mua hay không, nhưng tôi đã quyết định mua vì nghĩ nó có thể sử dụng cả đời.

② 1時間しか眠れる時間がなかったので。寝ようか寝まいか迷ったが、結局寝なかった。

→ Vì thời gian chỉ có 1 tiếng nên phân vân không biết ngủ hay không, cuối cùng vẫn không ngủ。

③ 掃除そうじロボットを買おうか買うまいか決心がつかない。

→ Tôi vẫn chưa quyết định được có mua hay không mua robot quét dọn.

④ 難しそうな仕事なので、引(ひ)き受(う)けようか引き受けまいかだいぶ迷ったが、思い切ってやってみることにした。

→ Công việc có vẻ khó, không biết là có nên đảm nhận hay không, nhưng tôi đã quyết tâm sẽ làm thử xem sao.

⑤ 説明会(せつめいかい)に行こうか行くまいか迷ったけど、今回行くことにした。

→ Tôi phân vân không biết có đi đến buổi giới thiệu hay không nhưng lần này tôi quyết định là sẽ đi.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N2

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới