[Ngữ pháp N3] ~ てはじめて

Cấu trúc: Vて + はじめて

Ý nghĩa:kể từ khi bắt đầu/ chỉ sau khi…mới …“. Mẫu câu diễn tả điều gì đó chỉ bắt đầu sau khi có sự việc gì đó xảy ra.



Ví dụ:

① 一人(ひとり)暮(ぐ)らしをしてはじめて、家族の大切さがわかった。

→ Kể từ khi bắt đầu/ Chỉ sau khi sống 1 mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình.

② 漢字(かんじ)が読(よ)めるようになってはじめて、日本語はおもしろいと思った。

→ Kể từ khi bắt đầu đọc được kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị.

③ 先生に注意(ちゅうい)されてはじめて、漢字(かんじ) の間違(まちが)いに気が付(つ)いた。

→ Kể từ lúc bị cô giáo lưu ý tôi mới nhận ra đã viết sai kanji.

④ 歌舞伎(かぶき)を見てはじめて、日本文化(にほんぶんか)に興味(きょうみ)を持(も)った。

→ Kể từ khi xem kabuki tôi mới bắt đầu có hứng thú với văn hóa Nhật.

⑤ 子どもを産(う)んではじめて、大人(おとな)になった気がした。

→ Kể từ khi sinh con tôi mới nhận ra mình đã trưởng thành.

⑥ 海外(かいがい)に行ってはじめて、自分の世界のせまさを知(し)った。

→ Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.

Xem các mẫu đã đăngTổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới