Những từ trong ngoặc của mỗi câu là những từ có nghĩa và cách dùng tương tự như nhau, trong đó từ được in đậm là từ vựng thuộc trình độ N1.
①. 副詞的表現: Những từ có chức năng như phó từ/ trạng từ
1. 勉強を(おろそかにして・いい加減にして・怠(なま)けて)いたので、留年(りゅうねん)してしまった。
→ Vì sao nhãng việc học hành nên tôi đã bị lưu ban.
- おろそか:sao nhãng
- いい加減(いいかげん): qua loa, đại khái
2. 相手が怒らないように(やんわり・遠回しに・それとなく・関節的に)注意した。
→ Để tránh làm cho người đối diện tức giận nên tôi đã lưu ý một cách nhẹ nhàng/gián tiếp.
- やんわり: nhẹ nhàng
- 遠回しに(とおまわしに): xa xôi, gián tiếp
3. 彼は「興味がない」と(そっけなく・無愛想に・ぶっきらぼうに・冷たく)言った。
→ Anh ta đã nói “Tôi không có hứng thú” một cách lạnh lùng.
- そっけなく: lạnh lùng
- 無愛想(ぶあいそうに): không hoà nhã, khó gần
- ぶっきらぼう: cộc lốc, cụt lủn
4. 反対されるとか思ったが、(すんなり・あっさり・問題なく)OKが出た。
→ Cứ tưởng sẽ bị phản đối nhưng lại được chấp thuận một cách dễ dàng.
- すんなり: dễ dàng
- あっさり: đơn giản
5. 計画が(円滑に・スムーズに・順調に)進んでいる。
→ Kế hoạch đang phát triển thuận lợi.
- 円滑(えんかつ): trôi chảy, trơn tru, thuận lợi
6. 十年も前の出来事だが、(鮮やかに・鮮明に・はっきりと)記憶に残っている。
→ Sự việc xảy ra đã 10 năm rồi nhưng vẫn còn lưu lại rõ ràng trong ký ức.
- 鮮やか(あざやか): nổi bật, chói lọi
- 鮮明(せんめい): rõ ràng
7. 興味を引くため、事件を(誇張して・大げさに・オーバーに)報道することがある。
→ Để thu hút sự chú ý thì cũng có lúc phải nói quá lên (báo cáo theo cách thổi phồng/phóng đại sự việc).
- 誇張(こちょう)する: phóng đại, thổi phồng
8. いつも文句を言う上司を(うっとうしく・煙たく・煩わしく・うるさく)思う。
→ Tôi nghĩ rằng cái ông sếp lúc nào cũng kêu ca phàn nàn thật là phiền phức.
- うっとうしい: u ám, xúi quẩy
- 煙たい(けむたい): ngột ngạt, không thoải mái
- 煩わしい(わずらわしい): phiền phức, ngán ngẩm
9. どうしたのだろう。みんな、(いやに・変に・妙(みょう)に)親切だ。
→ Có chuyện gì vậy? Sao mọi người lại tốt bụng một cách kì lạ thế.
10. 荷物が重いので(代わる代わる・交互に・交代で)持つことにした。
→ Hành lý nặng nên chúng tôi quyết định là sẽ thay phiên nhau mang.
- 代わる代わる(かわるがわる)/ 交互(こうご): thay phiên, thay thế nhau
11. 突然人が飛び出してきたので、(とっさに・反射的に・思わず)ハンドルを切った。
→ Đột nhiên có người lao ra nên tôi phải bẻ lái ngay lập tức.
- とっさに: ngay lập tức
- 反射的(はんしゃてき): theo phản xạ
12. 同級生と電話していたら、(不意に・突如・突然・急に)故郷に帰りたくなった。
→ Nói chuyện điện thoại với bạn cùng khoá xong thì đột nhiên muốn quay về quê nhà.
- 不意(ふい): tự nhiên, đột nhiên, không ngờ tới
- 突如(とつじょ): đột ngột, không ngờ tới
13. 上司はどんなことがあっても(終始・常に・いつも)冷静だった。
→ Sếp tôi dù cho chuyện gì xảy ra đi nữa thì lúc nào cũng bình tĩnh.
- 終始(しゅうし): từ đầu đến cuối, lúc nào cũng
14. 書類が必要なのは(あらかじめ・事前に・前もって・以前から)わかっていたはずだ。
→ Việc các tài liệu là quan trọng thì nhất định là phải biết từ trước rồi.
15. 必死(ひっし)に走って、(辛うじて・ぎりぎり・どうにか・何とか)約束の時間に間にあった。
→ Chạy như điên nên vừa kịp thời gian đã hẹn.
- 辛うじて(かろうじて)=ぎりぎり: vừa kịp, sát nút, suýt
- どうにか: bằng cách nào đó
16. この十年でコミュニケーションの手段が(著しく・非常に・大きく)変化した。
→ Trong 10 năm gần đây các phương tiện giao tiếp đã thay đổi đáng kể.
- 著しい(いちじるしい): đáng kể
17. 環境問題は(極めて・非常に・大変・とても)重要な問題だ。
→ Các vấn đề về môi trường là những vấn đề cực kỳ quan trọng.
- 極めて(きわめて): rất, cực kỳ
18. 受験した大学は、(ことごとく・すべて・残らず・全部)落ちてしまった。
→ Tôi đã bị trượt tất cả các trường đại học đã dự thi.
- ことごとく: tất cả
19. データ入力の仕事を(丸ごと・そっくり・すべて・全部)関連会社(かんれんがいしゃ)に委託した。
→ Chúng tôi đã uỷ thác toàn bộ công việc nhập dữ liệu cho công ty liên đới.
- 丸ごと(まるごと): toàn bộ
- そっくり: toàn bộ, trọn vẹn
20. (もっぱら・主に・ほとんど・だいたい)彼が話していて、私は聞いていた。
→ Hầu hết là anh ấy nói còn tôi chỉ nghe.
- もっぱら: hầu hết, chủ yếu
21. これからの計画を(大まかに・大ざっぱに・簡単に)説明する。
→ Bây giờ tôi sẽ giải thích qua về kế hoạch.
- 大まか(おおまか)= 大ざっぱ(おおざっぱ): qua loa, đại khái, chung chung
22. 面倒な手続きは(一切・まったく・全然)必要ない。
→ Những thủ tục phiền phức hoàn toàn không cần thiết.
- 一切〜ない(いっさい〜ない): hoàn toàn không
23. 彼女は私の話を(まるっきり・まったく・全然)信じていないようだった。
→ Cô ta có vẻ hoàn toàn không tin câu chuyện của tôi.
- まるっきり: hoàn toàn
24. 昨日から(ろくに・満足に・十分に・ほとんど)食べていないので、空腹(くうふく)だ。
→ Từ hôm qua hầu như không ăn nên bụng rỗng không.
- ろくに〜ない: (làm gì đó) không đủ
25. いつもは機嫌が悪いのに、今日は(いやに・やけに・非常に・ひどく)機嫌がいい。
→ Lúc nào tâm trạng cũng tồi tệ nhưng hôm nay thì tâm trạng lại cực kỳ tốt.
- いやに=やけに: cực kỳ, tồi tệ, khủng khiếp
26. 自分の都合が悪いことを(あえて・強いて・わざわざ・無理に)言う必要はない。
→ Không nhất thiết phải cố nói ra những khuyết điểm của bản thân.
- あえて: dám, mất công
- 強いて(しいて): bắt buộc, buộc phải
② 形容詞的な表現: Những từ/cụm từ chức năng như tính từ
1. 叔母(おば)はいつも(エレガンズな・品がいい・上品な)服装をしている。
→ Cô tôi lúc nào cũng ăn mặc thanh lịch.
2. どんな状況でも生きていける(たくましい・タフな・強い)人になってほしい。
→ Tôi muốn cậu trở thành người mạnh mẽ, trong hoàn cảnh nào cũng có thể sống được.
3. (見所がある・有望な・将来性がある・期待できる)人材の獲得(かくとく)が会社の将来にかかわる。
→ Việc thu nhận được những nhân tài có triển vọng liên quan đến tương lai của công ty.
4. (見苦しい・みっともない・恥ずかしい)ところをお見せして、申し訳ありません。
→ Rất xin lỗi vì đã để cho quý vị thấy những điểm khó coi.
5. 何をするにも(いい加減な・ルーズな・だらしない)人には、重要な仕事を頼めない。
→ Những người mà làm gì cũng qua quýt, cẩu thả thì không thể nhờ vả những việc quan trọng được.
6. お客様に対して(ぞんざいな・無礼な・失礼な)態度を取ることは許されない。
→ Đối với khách hàng mà có thái độ vô phép như vậy thì không thể tha thứ được.
7. 一緒に行こうと誘ったが、「一人で行けば」と(つれない・冷淡な・冷たい)返事だった。
→ Tôi mời anh ta đi cùng nhưng anh ta đã trả lời một cách lạnh lùng là: “Đi một mình xem sao.”
8. 記憶が(あやふやで・あいまいで・はっきりしなくて)、自信がない。
→ Trí nhớ tồi nên tôi không tự tin. (記憶があやふや・あいまい・はっきりしない: trí nhớ tồi)
9. 新しい企画を進めるのに(ふさわしい・適切な・合った)人材を採用した。
→ Tuyển dụng nhân tài phù hợp để phát triển việc kinh doanh mới.
10. 条件を変えたほうが(好ましい・望ましい・よい)結果になると思う。
→ Tôi nghĩ là nên thay đổi điều kiện thì tốt hơn.
11. ようやく熱は下がったが、まだ気分は(冴(さ)えない・すっきりしない・よくない)。
→ Nói chung là đã hạ sốt rồi nhưng tinh thần vẫn còn uể oải lắm.
12. 今日は天気もよく、(すがすがしい・さわやかな・気持ちのいい)朝だ。
→ Thời tiết hôm nay đẹp, thật là một buổi sáng dễ chịu (sảng khoái).
13. (ばかばかしい・ばからしい・くだらない)ストーリーだが、それが面白い。
→ Câu chuyện có vẻ vớ vẩn nhưng lại thú vị.
14. 無駄なものを買わずに(簡素(かんそ)な・シンプルな・質素な)生活を心掛けている。
→ Tôi không nghĩ đến việc lãng phí mà luôn ghi nhớ là phải sống thật giản dị.
15. 名前が似ていて、とても(紛(まぎ)らわしい・ややこしい・間違えやすい)。
→ Tên giống nhau nên rất dễ nhầm lẫn.
16. (煩(わずら)わしい・ややこしい・面倒な・面倒くさい)ことにはあまりかかわりたくない。
→ Tôi không muốn dính líu tới các việc phiền phức.
17. 日本は1960年代に(著しい・目覚ましい・驚くべき)発展を遂(と)げた。
→ Nhật Bản vào thời kỳ năm 1960 đã đạt được sự phát triển nổi bật (rực rỡ/sáng chói).
Các bạn có thể xem phần 2 tại đây: từ có nghĩa giống nhau phần 2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.