Cấu trúc: Động từ thể khả năng + ものなら Ý nghĩa: "Nếu như/ Nếu có thể ... thì ...", mẫu câu diễn tả sự giả định về một việc gì đó khó hoặc không thể xảy ra. Ví dụ: ① できるものなら、もう一度人生をやり直したい。 → Nếu có th...Xem chi tiết
Dạo này trời ấm lên, mình bắt đầu lôi chăn, đệm, thảm các loại ra tổng vệ sinh. Mấy cái đồ này tự giặt ở nhà thì không nổi vì máy giặt nhà mình nhỏ không chứa được, nên mình đem hết ra tiệm giặt đồ tự...Xem chi tiết
Một mùa xuân lại đến, và cứ vào mùa xuân ở Nhật là mình lại ngồi viết 1 bài về son, bởi vì thời tiết trong lành dễ chịu, hoa lá thi nhau đua sắc nên tự nhiên có hứng thú làm đẹp hơn hẳn, đặc biệt còn...Xem chi tiết
Cấu trúc: Thể thường/ Danh từ + となると Ý nghĩa: 「AとなるとB」nghĩa là "nếu mà là A/ cứ là A thì kết quả sẽ là B". Ví dụ: ① 彼は普段(ふだん)は大人しいけど、ゲーム話となると、急におしゃべりになる. → Anh ấy bình thường rất hiền lành ít nói n...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + をはじめ (として) Ý nghĩa: Mẫu câu dùng để đưa ra 1 đại diện/ 1 ví dụ tiêu biểu mang tính điển hình, theo sau đó là những vật/ việc tương tự thuộc cùng nhóm với nó. Sau vế 「〜をはじめ (として)」...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + にほかならない Ý nghĩa: "chính là/ không gì khác là ...", dùng để đánh giá, kết luận về việc gì đó. Ví dụ: ① 彼女が合格したのは努力の結果にほかならない。 → Cô ấy đỗ chính là kết quả của sự nỗ lực. ② 今回優勝(ゆう...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + に際して (にさいして) Ý nghĩa: "khi ....", dùng để nói về những sự kiện/ thời điểm đặc biệt. Ví dụ: ① 受験(じゅけん)に際しては、必ず受験票(じゅけんひょう)を持参(じさん)してください。 → Khi đi thi nhất định phải mang phiếu bá...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + はというと Ý nghĩa: "riêng... thì/ còn ... thì...". Nhấn mạnh sự so sánh giữa vế đằng trước và vế đằng sau. Ví dụ: ① 昨日の夜、地震(じしん)があったそうですね。私はというと、ぐっすり眠(ねむ)っていて、全然気がつきませんでしたけど。 → Hì...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ thể bị động (Vれる) + てはかなわない Ý nghĩa: "không thể chịu nổi/ không chấp nhận được". Thể hiện sự bất mãn, than phiền, khó chịu đối với hoàn cảnh, trạng thái hiện tại. Ví dụ: ① お客さんが自分で間...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ thể từ điển/ thể ない + 限り(は) Tính từ -i/ Tính từ -na + な/ である + 限り(は) Ý nghĩa: [A限りはB] nghĩa là chừng nào mà A còn thì B vẫn còn tiếp tục. Thêm は để nhấn mạnh hơn. Ví dụ: ① 体力が続く限りは...Xem chi tiết