Chắc nhiều bạn cũng từng gặp tình trạng như mình, đó là thỉnh thoảng thèm món ăn Việt Nam, muốn làm bánh nọ bánh kia mà không biết chọn bột làm bánh thế nào trong cái siêu thị ngập tràn đồ toàn tiếng...Xem chi tiết
1. Ngày tháng 今日(きょう): hôm nay 昨日(きのう): hôm qua 一昨日(おととい): ngày hôm kia さきおととい: ba ngày trước 明日(あした/あす): ngày mai あさって: ngày mốt (hai ngày sau hôm nay) しあさって: ba ngày sau hôm nay 元日(がんじつ)/ 元旦(がんたん):...Xem chi tiết
1. あて ① 目標 ・ 目的: mục tiêu, mục đích 知らない町をあてもなく歩いた。 → Lang thang không mục đích đến một thị trấn xa lạ. ② 可能にするために必要な相手 ・ 対象: đối tượng/ mục tiêu quan trọng 会社を辞めたが再就職のあてがない。 → Tôi đã nghỉ việc nhưng...Xem chi tiết
Mùa lạnh sắp đến và bên cạnh việc dưỡng ẩm cho da mặt thì chúng ta cũng có thêm nhu cầu dưỡng ẩm toàn thân. Người Nhật rất quan tâm đến việc dưỡng ẩm cho da nên các sản phẩm dưỡng thể cũng da dạng khô...Xem chi tiết
Trời bắt đầu lạnh hơn rồi và thời tiết mùa lạnh ở Nhật thì rất khô nên da dẻ cũng bị ảnh hưởng không ít. Da khô, thiếu ẩm vừa thô ráp, sần sùi, thiếu sức sống, lại vừa dễ nổi mụn và mẩn đỏ khiến chúng...Xem chi tiết
141. 家族 (かぞく) (kazoku): gia đình Ví dụ: わたしの家族は4人家族(よんにんかぞく)です。Gia đình tôi có 4 người. 142. 方 (かた) (kata): vị/ ngài (thể lịch sự của 人(người)) Ví dụ: からだの不自由(ふじゆう)な方:người khuyết tật (cách nói lịch s...Xem chi tiết
Ở trình độ N4, chúng ta đã học mẫu câu 「ようと思う」diễn tả ý định làm việc gì đó. Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp hai mẫu câu khác với 「ようと」đó là 「ようとする」và 「ようとしない」 1. ようとする ① Cấu trúc: [Động từ thể ý c...Xem chi tiết
Tonjiru hay Butajiru (豚汁) là món canh thịt lợn ninh với các loại rau củ, nấm và khoai, vừa ngon vừa bổ dưỡng, rất thích hợp để ăn với cơm vào mùa lạnh. Nếu các bạn hay đi ăn cơm suất (teishoku) ở các...Xem chi tiết
1. 募る(つのる) ① 感情が強くなる: Ngày càng mạnh (cảm xúc) 景気が悪化する一方なので、将来に不安が募る。 → Tình hình kinh tế ngày càng tồi tệ nên càng cảm thấy bất an về tương lai. ② 募集する: Chiêu mộ, tuyển dụng 広告でマラソン大会の出場者(しゅつじょうしゃ)を募...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] 辞書形/ [名] + どころではない Ý nghĩa: Không có thời gian/tâm trí cho việc gì/Trong điều kiện này thì không thể làm gì. Ví dụ: ① ねえ、明日バーゲンに行かない? -ごめん。来週試験で、それどころじゃないの。 → Này, mai đi đến chỗ bán hà...Xem chi tiết