Cấu trúc: Thể thường + というものでもない Ý nghĩa: "không phải tuyệt đối đúng/ không phải luôn đúng/ không hẳn là ..." Ví dụ: ① 美人だから幸せになれるというものでもない。 → Không thể nói vì là người đẹp mà sẽ trở nên hạnh phúc...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ thể từ điển + くらいなら Ý nghĩa: "AくらいならB" nghĩa là "so với A thì B vẫn tốt hơn/ nếu đến mức phải làm A thì thà làm B còn hơn". Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi t...Xem chi tiết
Mình thấy con đường để học tiếng Nhật quả thật rất gian nan. Để thuộc bảng chữ cái đã phải tốn tới mấy tuần, chưa kể là ngữ pháp thì ngược, cách nói thì dông dài, mà để giao tiếp tiếng Nhật tự tin thì...Xem chi tiết
Cấu trúc: Động từ thể て + でも Ý nghĩa: "cho dù/ thậm chí phải làm ... ". Mẫu câu diễn đạt ý "vì mục đích A nào đó, thì phải làm B cho dù đó là điều không tốt hoặc khó khăn đi chăng nữa. Ví dụ: ① わから...Xem chi tiết
Cấu trúc: Thể thường + ばかりに Danh từ である + ばかりに Tính từ-na な/である + ばかりに Ý nghĩa: "chỉ vì/ chính vì ... ". Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt, ngoài dự tính, thể hiện tâm trạ...Xem chi tiết
Cấu trúc: Thể ý chí + ようか + Thể từ điển + まいか Xem thêm cách cấu tạo thể まい tại đây. Ý nghĩa: "có làm hay là không làm gì đó ". Mẫu câu thể hiện sự phân vân, do dự giữa 2 lựa chọn có làm hoặc không l...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + までして Động từ thể て + まで Ý nghĩa: "đến mức ... ". Mẫu câu dùng sau cụm từ thể hiện một việc thái quá, nhằm diễn đạt ý nghĩa「それほどのことをして」(đến mức làm cả chuyện đó). Được dùng trong t...Xem chi tiết
Cấu trúc: Thể thông thường + のだ Danh từ な + のだ Tính từ-na な + のだ Ý nghĩa: Dùng khi người nói muốn nhấn mạnh, khẳng định lập luận, ý kiến của mình hoặc muốn thể hiện ý đồng tình, đã hiểu ra vấ...Xem chi tiết
Cấu trúc: Danh từ + 抜きで (ぬきで) Ý nghĩa: "không có/ không làm/ bỏ qua/ bỏ đi điều gì đó". Trước 抜きで là những điều vốn dĩ đã có, lúc nào cũng vậy. Ví dụ: ① 冗談抜きでまじめに考えてください。 → Thôi không đùa giỡn nữa,...Xem chi tiết
Cấu trúc: Thể từ điển : [普通形] +というか + [普通形] +というか Danh từ/ Tính từ-na +というか (không dùng だ sau danh từ/ tính từ-na) Ý nghĩa: “có thể nói là thế này, mà cũng có thể nói là thế kia”, dùng khi muốn tìm ra...Xem chi tiết