行中の新幹線で運転士が離席 指令所に連絡せず(2021年5月20日)
Rời buồng lái khi tàu đang chạy, người lái tàu không thông tin cho đài chỉ huy.
東海道新幹線のひかりの男性運転士(36)が走行中に運転室を離れていたことが分かり、JR東海が謝罪しました。
Công ty JR TOKAI đã lên tiếng xin lỗi sau khi phát hiện nam lái tàu trên chuyến tàu Shinkansen Hikari (36 tuổi) đã rời buồng lái khi tàu đang chạy.
JR東海によりますと、16日午前8時すぎ、ひかりに乗務していた男性運転士が熱海駅と三島駅の間で腹痛を感じて約3分間、運転室を離れました。 車掌の男性を運転室に呼んでトイレに行ったということです。
Theo JR TOKAI, vào hơn 8 giờ tối ngày 16, lái tàu Hikari cảm thấy đau bụng đoạn giữa ga Atami và ga Mishima và rời khỏi buồng lái trong khoảng 3 phút. Người lái tàu đã gọi người soát vé lên buồng lái và đi vệ sinh.
国の省令や会社のルールでは体調不良の場合は指令所に連絡することになっていましたが、2人とも連絡をしていませんでした。
Theo qui định của bộ giao thông và nội quy công ty, trong trường hợp sức khỏe có vấn đề, cần phải liên hệ với trung tâm chỉ huy, nhưng cả hai đều không làm điều đó.
車掌は免許を持っていなかったということです。 運転士は「指令所に申告するのが恥ずかしかった」などと説明しています。
Được biết, nhân viên soát vé không có bằng lái tàu. Người lái tàu cho biết “anh cảm thấy xấu hổ nếu liên lạc với trung tâm chỉ huy vì nguyên nhân này”.
JR東海は2人について「厳正に対処する」としています。 運転士が走行中に乗客がいる状態で運転室を離れたのは初めてだということです。
JR TOKAI khẳng định họ sẽ xử lý nghiêm khắc với cả hai. Đồng thời cho biết đây là lần đầu tiên xảy ra tình trạng lái tàu rời khỏi buồng lái khi tàu đang chạy.
Giải thích từ vựng
運転士 | うんてんし | Người lái tàu |
走行中 | そうこうちゅう | Đang chạy |
運転室 | うんてんしつ | Buồng lái |
離れる | はなれる | Rời khỏi |
乗務 | じょうむ | Làm việc trên tàu |
腹痛 | ふくつう | Đau bụng |
車掌 | しゃしょう | Người soát vé |
体調不良 | たいちょうふりょう | Cảm thấy không khỏe |
指令所 | しれいしょ | Trung tâm chỉ huy |
厳正 | げんせい | Nghiêm khắc, nghiêm chỉnh |
対処 | たいしょ | Xử lý |
Giải thích ngữ pháp
ということです(N3) | “nghe nói là…” dùng để dẫn lại những gì nghe được. | Xem thêm |
せず(N3) | “không, không có “ cách nói lịch sự của ないで」 và 「なくて」 | Xem thêm |
Xem tin gốc tại đây.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.