Okinawa – Gánh nặng khi đóng cửa trường học

生活に影響と負担は…沖縄で“一斉休校”始まる

Okinawa: Ảnh hưởng và gánh nặng cuộc sống khi đóng cửa trường học

高齢者へのワクチン接種が行われている大阪府の大規模接種会場では、7日から、京都府・兵庫県に住んでいる人への接種も始まりました。

Từ ngày mùng 7, tại điểm tiêm chủng qui mô lớn cho người cao tuổi ở Osaka đã bắt đầu tiêm chủng cho những người sống ở Kyoto và Hyogo.

政府は、ワクチン接種を企業などで行う『職域接種』について、8日から、総理官邸ホームページの専用フォームで受け付けると発表しました。

Chính phủ đã thông báo rằng sẽ bắt đầu tiếp nhận đăng kí tiêm chủng tại các doanh nghiệp theo form trên website chính thức. 

一方で、深刻な感染状況が続く沖縄県では、今週から2週間、学校を臨時休校とする措置が取られます。

Mặt khác ở Okinawa , tình hình lây nhiễm trở nên nghiêm trọng, các trường học sẽ tạm thời đóng cửa trong hai tuần, bắt đầu từ tuần này. 

那覇市立小禄小学校では、8日からの休校に合わせ、オンライン授業で使う、パソコンを配布しました。この小学校では、オンライン授業を行うのは初めてです。

Trường tiểu học Koroku, thành phố Naha đã phát máy tính phục vụ cho việc học trực tuyến khi trường đóng cửa từ ngày mùng 8. Ở trường tiểu học này, đây là lần đầu tiên thực hiện các lớp học trực tuyến. 

6年生の担任・棚原綾乃先生:「休校がこんなに早く決まることは、想定していなかった。今回、チャンレンジということで、タブレット学習が家庭でできるように環境を整えて、全員ができるようになれたらいい」

Cô giáo Ayano Tanahara chủ nhiệm lớp 6 nói rằng: “Không ngờ trường lại đóng cửa nhanh như vậy. Lần này  là một thử thách và chúng tôi sẽ chuẩn bị môi trường sẵn sàng để học sinh  có thể học qua máy tính bảng tại nhà, nếu tất mọi người có thể làm được điều đó thì thật là tốt”.


那覇市内で、子ども教室や子ども食堂を行っている、ボランティア団体の施設『子どもの広場in那覇』では、平日は午後3時から6時半までやっていますが、これを変更します。『子どもの広場in那覇』細田光雄代表理事:「今回は12時からお昼ご飯を食べさせ、3時間こちらで子どもにゆっくりしてもらい、その間、お母さんたちも、ちょっと家で休憩してもらう. 夜の子ども食堂の代わりに、ランチのお弁当を用意します。

Nhóm tình nguyện mang tên  “Sân chơi dành cho trẻ em ở Naha,” thường tổ chức các lớp học và nhà ăn cho trẻ em từ 3 giờ chiều đến 6 giờ 30 các ngày trong tuần, nhưng điều này sẽ được thay đổi. Người đại diện nhóm “Sân chơi cho trẻ em ở Naha”, ông Mitsuo Hosoda cho hay: “Lần này, chúng tôi sẽ tổ chức ăn trưa từ 12 giờ, để bọn trẻ nghỉ ngơi tại đây trong 3 giờ, và trong thời gian đó, các bà mẹ cũng sẽ được nghỉ ngơi ở nhà.” Thay vì tổ chức nhà ăn cho bọn trẻ vào buổi tối, chúng tôi sẽ chuẩn bị cơm hộp cho buổi trưa.

これ(緊急事態宣言)を最後にしてほしいと思っている。ワクチンの広がりによって、感染者が減っていくと期待しています。そういう意味では、今回は最後の頑張りではないかと。私たちも全力を尽くして、今回は耐えていこうと考えています」

Tôi cũng mong muốn rằng đây sẽ là lần ban bố tình trạng khẩn cuối cùng. Tôi hy vọng rằng việc phổ biến vắc-xin sẽ làm giảm số người bị nhiễm bệnh. Theo đó, tôi nghĩ đây là đây chẳng phải lần cố gắng cuối cùng hay sao. Chúng ta hãy cùng nhau dốc toàn lực để vượt qua khoảng thời gian này. “

保護者にとって、休校は大きな負担になるといいます。 40代の保護者:「もしかしたら、休校中は子ども食堂も休みかと思っていたので、開いてくれてるだけ助かる。分かるところで、決まった時間、遊んでくれているのは助かります」

Đối với các phụ huynh, việc đóng cửa trường học cũng là một gánh nặng . Một phụ huynh cho hay: “Tôi đã nghĩ rằng nếu trường học đóng cửa thì nhà ăn cũng sẽ nghỉ. Nhưng nếu nhà ăn mở cửa thì thật may quá, con cái được chơi ở địa điểm và thời gian rõ ràng, chúng tôi cũng an tâm hơn”.

地元のテレビ局に出演した沖縄県の玉城デニー知事は、休校措置の解除の基準について言及しました: “ 負担感染症専門家会議の皆さんの意見も参考にしながら、日々の数値を、我々もしっかり分析しないといけない。そうやって2週間、6月20日まで抑え込んでいって、この先下がっていくのだろうか、どうだろうかということを、しっかり見極めなければいけないのではないか

Thống đốc Denny Tamaki của tỉnh Okinawa, người đã xuất hiện trên một đài truyền hình địa phương, đề cập đến các tiêu chí để dỡ bỏ việc đóng cửa trường học: “Chúng tôi phải vừa phân tích một cách kĩ lưỡng các số liệu hàng ngày  vừa  tham khảo ý kiến ​​của các chuyên gia về bệnh truyền nhiễm. Trong vòng 2 tuần, cho đến ngày 20 tháng 6 tôi nghĩ chúng tôi phải thấy rõ được liệu tình hình có được cải thiện hay không.”

Giải thích từ vựng

Từ vựngCách đọcNghĩa
高齢者こうれいしゃNgười cao tuổi
接種せっしゅTiêm chủng
大規模だいきぼQui mô lớn
深刻しんこくNghiêm trọng
臨時りんじTạm thời
措置そちBiện pháp
配布はいふPhát, phân phát
想定そうていGiả thuyết; sự giả định
整えるととのえるChuẩn bị; sẵn sàng
休憩きゅうけいNghỉ ngơi
全力を尽くすぜんりょくをつくすDốc toàn lực
耐えるたえるChịu đựng
保護者ほごしゃNgười bảo hộ (ý nói phụ huynh)
出演しゅつえんXuất hiện trong một chương trình, trên TV
解除かいじょXóa bỏ, bãi bỏ
言及げんきゅうNhắc đến, đề cập
数値すうちSố liệu
分析ぶんせきPhân tích
抑え込むおさえこむNgăn chặn
見極めるみきわめるNhìn rõ; nhìn thấu; nhìn thấu suốt; nhận rõ
負担ふたんGánh nặng

Giải thích ngữ pháp

Mẫu ngữ phápÝ nghĩaTham khảo thêm
一方で (N2)“Một mặt thì…, mặt khác lại …”Xem thêm
ようになる (N4)diễn đạt sự thay đổi từ tình trạng không thể sang có thể. Xem thêm
代わりに (N3)Thay vì, thay cho, để đổi lấy.Xem thêm
てほしい (N3)Thể hiện ý muốn ai đó làm gì.Xem thêm
ではないか (N2)“Tôi nghĩ là…/  … không phải… sao?”Xem thêm

Các bạn xem tin gốc tại đây nhé.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới