Cấu trúc: 名・普通形 + といえども
Ý nghĩa: “Dù … đi chăng nữa, thì … “. Mẫu câu này chủ yếu dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng. Hay dùng kèm những phó từ như 「いかに/ たとえ/ どんな」
Ví dụ:
① 未成年者(みせいねんしゃ)といえども、公共の場で勝手なことをしてはならない。
→ Dù là trẻ vị thành niên đi chăng nữa cũng không được hành động tùy tiện ở nơi công cộng.
② いかに困難な状況にあったといえども、罪を犯(おか) したことは許されない。
→ Dù hoàn cảnh khó khăn bao nhiêu đi nữa, việc phạm tội là không thể tha thứ được.
③ 人間は自然災害(さいがい)に対して無力だといえども、国を挙げての対策を強化する必要がある。
→ Dù con người là vô năng/ không có năng lực kiểm soát các thảm họa thiên nhiên nhưng việc đẩy mạnh các đối sách do nhà nước đề ra là cần thiết.
④ この不況下(ふきょうか)では、たとえ経営の神様といえども、この会社の立て直しは難しいだろう。
→ Với tình trạng suy thoái thế này thì dù có thần kinh doanh ở đây đi nữa cũng khó vực dậy được công ty này.
⑤ どんな大富豪(だいふごう)といえども、この有名な絵を買うことはできない。
→ Dù giàu có cỡ nào đi nữa thì cũng không thể mua nổi bức trang nổi tiếng này.
⑥ 簡単な試験といえども、勉強しなければいい点はとれないだろう。
→ Dù kì thi có dễ đi chăng nữa nhưng nếu không học gì thì cũng không thể đạt điểm tốt được.
⑦ 失業したといえども、家賃を滞納(たいのう)してはいけない。
→ Dù có thất nghiệp thì cũng không được quịt tiền thuê nhà.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.