1. Cấu trúc:
(動) ない + んがため (に)
Ngoại lệ: する → せん
2. Ý nghĩa: “Vì mục đích … ”. Diễn tả ý nghĩa với mục đích định làm gì đó, dùng trong văn viết. Đi với những từ (động từ thể hiện ý chí) thể hiện mục đích trọng đại, to lớn. Không dùng trong văn nói thông thường.
3. Ví dụ:
① 彼女は歌手になりたいという夢を実現(じつげん)させんがため、上京 (じょうきょう)した。
→ Cô ấy đã lên Tokyo để thực hiện ước mơ trở thành ca sỹ.
② ライオンがしまうまを食べるのは残酷(ざんこく)に見えるが、ライオンは生きんがために、そうするのです。
→ Việc sử tử ăn thịt ngựa vằn nhìn có vẻ thảm khốc, nhưng để sư tử sống sót được nó phải làm như vậy.
③ 自分の利益(りえき)を得(え)んがための発言(はつげん)では、人の心を動かせない。
→ Lời nói, phát ngôn mà chỉ vì lợi ích cá nhân thì sẽ không lay chuyển được lòng người.
④ わが子の無罪(むざい)を証明(しょうめい)せんがため、母親は必死で証拠(しょうこ)を探した。
→ Mẹ anh ta đã liều mạng để tìm được bằng chứng vô tội cho con trai mình.
⑤ 権力(けんりょく)を保(たも)たんがために、彼は強硬(きょうこう)手段(しゅだん)を取った。
→ Anh ta đã dùng thủ đoạn cưỡng chế để giữ vững quyền lực của mình
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N1
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.