Cấu trúc:
- Thể từ điển : [普通形] +というか + [普通形] +というか
- Danh từ/ Tính từ-na +というか (không dùng だ sau danh từ/ tính từ-na)
Ý nghĩa: “có thể nói là thế này, mà cũng có thể nói là thế kia”, dùng khi muốn tìm ra cách diễn đạt, hay từ ngữ phù hợp để nói về việc gì đó.
Ví dụ:
① 自分で牛丼(ぎゅうどん)を作ってみたが、味が濃(こ)すぎるというか、甘(あま)すぎるというか、ちょっと変な味になってしまった。
→ Tự mình làm thử món gyuudon nhưng mà lại ra cái vị khá lạ, nói là quá đậm cũng đúng mà quá ngọt cũng đúng.
② あの人はまじめというか、まじめすぎるというか、全然冗談(じょうだん)を言ったりしないんです。
→ Người kia là nói là người nghiêm túc cũng được mà có khi quá nghiêm túc cũng được vì chẳng thấy anh ta nói đùa bao giờ.
③ あんなうそをつくなんて、悲しいというかあきれるというか、何と言っていいか、わかりません。
→ Đối với lời nói dối như vậy thì nói là tôi buồn cũng đúng mà cảm thấy sốc cũng đúng, thật chẳng biết nói sao nữa.
④ 親が悪いというか、学校が悪いというか、子供の非行(ひこう)は教育(きょういく)の問題です。
→ Nói là cha mẹ không tốt, hay trường học không tốt thì hành vi xấu của trẻ cũng là vấn đề của giáo dục.
⑤ 一人であんな危険な場所へ行くとは、無茶(むちゃ)というか、無知(むち)というか、とにかくわたしには理解できない。
→ Một mình mà đi đến những chỗ nguy hiểm như thế, nói là liều lĩnh hay là thiếu hiểu biết đi nữa thì tôi cũng không thể hiểu nổi.
⑥ 彼は明るいというか、軽いというか、よくしゃべる男ですよ。
→ Không biết cậu ta là người hoạt bát vui vẻ hay là người xốc nổi nữa mà thấy nói lắm thế.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.