Chọn bột làm bánh Việt tại Nhật

Bánh rán vừng (tinmoi.vn)

Chắc nhiều bạn cũng từng gặp tình trạng như mình, đó là thỉnh thoảng thèm món ăn Việt Nam, muốn làm bánh nọ bánh kia mà không biết chọn bột làm bánh thế nào trong cái siêu thị ngập tràn đồ toàn tiếng Nhật (xem lại bài hướng dẫn đi siêu thị tại đây). Trong bài này mình sẽ chia sẻ một số loại bột làm bánh của Nhật có thể dùng để làm các loại bánh Việt. Trong bài này mình chỉ đăng ảnh ví dụ một số loại ở siêu thị, nhưng các siêu thị khác nhau bao bì có thể khác nhau, các bạn để ý học tên tiếng Nhật của từng loại bột để chọn cho chính xác nhé.


1. Bột gạo nếp

Gạo nếp tiếng Nhật là もち米 (mochi kome). Bột làm từ gạo nếp gọi là もち粉/ 餅粉 (mochiko). Một số loại bột sẽ ghi đầy đủ là もち米粉/餅米粉 (mochikomeko)

Ảnh: shop-pro.jp
Ảnh: shop-pro.jp
Ảnh: enekoshop.jp
Ảnh: enekoshop.jp
Ảnh: shop-pro.jp
Ảnh: shop-pro.jp

Ngoài ra có một loại bột cũng làm từ gạo nếp là 白玉粉(shiratamako), loại này gần như giống với もち粉 ở trên nhưng mịn hơn. Mình thấy người Nhật hay dùng bột này làm bánh rán vừng kiểu Nhật ごまだんご (Xem cách làm bánh rán vừng). Mình đã từng dùng bột này làm bánh trôi nước, bánh trôi tàu và bánh chay thành công. Bạn nào muốn làm thì tham khảo bài viết “Làm bánh trôi bánh chay với bột nếp Nhật” nhé.

Bột nếp này cũng làm được xôi khúc nên mình đã thử làm và đăng công thức trong bài “Làm xôi khúc với bột nếp và gạo nếp Nhật

Ảnh: kawamitsu.co.jp
Ảnh: kawamitsu.co.jp
Ảnh: gishi.co.jp
Ảnh: gishi.co.jp

2. Bột gạo tẻ

Gạo tẻ tiếng Nhật là うるち米 (uruchi kome). Bột gạo tẻ nói chung được gọi là 米粉 (komeko). Ngoài ra có một loại bột tên là 上新粉/上糝粉(joushin ko) cũng được làm từ gạo tẻ. Mình cũng từng nấu cháo sườn thành công với bột này. Các bạn xem bài “Nấu cháo sườn thơm ngon với bột gạo của Nhật” nhé.

Ảnh: cafechoco
Ảnh: cafechoco
Ảnh: gishi.co.jp
Ảnh: gishi.co.jp

3. Bột gạo nếp trộn gạo tẻ

Ở Nhật có loại bột để làm bánh dango (だんご)là bột được trộn từ gạo nếp và gạo tẻ. Bột này cũng có thể dùng làm bánh trôi bánh chay nhé các bạn, nhưng làm với bột nếp như công thức mình đăng ở trên thì nó dẻo và mịn hơn 1 chút.

Ảnh: gishi.co.jp
Ảnh: gishi.co.jp
Ảnh: amazon.co.jp
Ảnh: amazon.co.jp

4. Bột mì

Bột mì tiếng Nhật gọi là 小麦粉 (komugiko) hay フラワー (flour). Trong siêu thị thường thấy ba loại sau:

Ảnh: http://dollroom.sakura.ne.jp/
Ảnh: http://dollroom.sakura.ne.jp/

1. Loại ngoài cùng bên trái là 薄力粉 (hakurikiko) là bột mềm (cake flour), dùng để làm bánh gato, các loại bánh quy, bánh ngọt, hay tempura.

2. Loại ở giữa màu xanh 中力粉 (chuurikiko) là bột mỳ đa dụng, dùng để làm mì udon, soumen, hay bánh bao. Nếu muốn làm bánh bao mà không tìm thấy bột này thì dùng loại số 1 cũng được nhé vì mình đã từng làm thành công rồi. Xem công thức trong bài:Làm bánh bao heo con với nguyên liệu ở Nhậtnhé.

3. Loại ngoài cùng bên phải là 強力粉 (kyourikiko) là bột cứng (strong flour), dùng để làm bánh mỳ, vỏ gyoza (sủi cảo), pasta hay mì ramen của Tàu.

Nếu để ý thì các bạn sẽ thấy là trên bìa mỗi loại bột này đều có hình ảnh của những đồ ăn làm từ từng loại bột.

5. Men nở

Nếu bạn muốn làm bánh mì hay bánh bao thì có thể dùng men nở, tiếng Nhật là ドライイースト (dry yeast).

Ảnh: beeboo.co.jp
Ảnh: beeboo.co.jp

6. Baking powder (bột nở)

Baking powder tiếng Nhật là ベーキングパウダー.  Bạn sẽ tìm thấy sản phẩm này ở khu bán đồ làm bánh tại các siêu thị ở Nhật. Hình ảnh của nó như sau:

baking powder
amazon.com

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới